Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A,a và B,b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giớ i.
- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên mộ t cặp nhiễ m s ắc thể tương đồ ng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễ m sắc thể tương đồng khác nhau.
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau. à sai, TH2 thì tỉ lệ giao tử phụ thuộc tần số hoán vị.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trộ i về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau. à sai, TH2 phụ thuộc vào tần số hoán vị.
III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau. à đúng
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%. à đúng.
Đáp án B
(1) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
(2) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB/=ab/=37,5% và Ab/=aB/=12,5% hay 3:3:1:1
(3) Có thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1
(4) Tương tự như (3)
(5) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1
Chọn (2), (3) và (4) => B.3
Đáp án B
(1) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
(2) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB/=ab/=37,5% và Ab/=aB/=12,5% hay 3:3:1:1
(3) Có thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1
(4) Tương tự như (3)
(5) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1
Ý (2), (3) và (4)
Đáp án B
(1) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
(2) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB/=ab/=37,5% và Ab/=aB/=12,5% hay 3:3:1:1
(3) Có thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1
(4) Tương tự như (3)
(5) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1
Ý (2), (3) và (4)
5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái giảm phân tạo ra 5000 trứng.
Tần số hoán vị gen = 84% : 2 = 42%.
Giao tử hoán vị Ab = aB = 42% : 2 = 21% = 0,21 × 5000 = 1050.
Giao tử liên kết: AB = ab = 50% - 21% = 29% = 0,29 × 5000 = 1450.
(1), (2), (3), (6) là sai.
Chỉ có (4) và (5) đúng. --> Chọn C.
Đáp án A
- Trường hợp 1: Hai gen (A, a) và (B, b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A, a) và (B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau. à sai
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau. à sai
III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau. à đúng
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%. à đúng
Đáp án C
I. Mỗi gen nằm trên 1 NST khi một tế bào giảm phân chỉ tạo ra được 2 loại NST.
II. Mỗi gen nằm trên 1 NST khi cơ thể giảm phân sẽ tạo ra được 4 loại giao tử.
III. Khi 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen, 1 tế bào sinh tinh có thể tạo ra 4 loại giao tử.
IV. Khi 2 gen liên kết hoàn toàn, cơ thể giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử.
Các trường hợp có thể cho 2 loại giao tử là II và III.
Đáp án B
(1) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
(2) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB/=ab/=37,5% và Ab/=aB/=12,5% hay 3:3:1:1
(3) Có thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1
(4) Tương tự như (3)
(5) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1
Chọn (2), (3) và (4) => B.3
Đáp án C
Phương pháp:
Tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2 ; giao tử hoán vị= f/2
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen A B a b D d giảm phân
TH1: có HGV với f = 40%, tỷ lệ giao tử A B d = 1 - f 2 x 0 , 5 = 0 , 15 →I sai, III đúng
TH2: liên kết hoàn toàn: tỷ lệ giao tử ABd =0,5 × 0,5 = 0,25 → II, IV sai, V đúng