Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tính chất của chất:2 loại
+tính chất vật lí
+tính chất hóa học
chúc bạn học tốt
Tính chất của chất được phân thành 2 loại :
Tính chất hóa học: Là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác của chất.
Tính chất vật lí gồm nhiều tính chất nhất định như: nhiết độ sôi; nhiết độ nong s chảy; tính dẫn điện; tính dẫn nhiệt; khối lượng riêng; màu sắc: trạng thái;....
- \(n_{H_2}=\frac{1,2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\frac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{h^2}=n_{O_2}+n_{N_2}+n_{H_2}+n_{SO_2}=1,5+2,5+0,2+0,1=4,3\left(mol\right)\)
ở đktc:
\(V_{h^2}=4,3\cdot22,4=96,32\left(l\right)\)
-\(m_{O_2}=1,5\cdot32=48\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=2,5\cdot28=70\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{h^2}=48+70+0,4+6,4=124,8\left(g\right)\)
GỌi CTHH của HC là: A2O3
Ta có:
\(\dfrac{16.3}{16.3+2A}.100\%=30\%\)
=>A=56
Vậy A là Fe
a. PTK H2PO4 = (1 . 2) + 31 + (16 . 4) =97 đvC
b. PTK Na2O = (23 . 2) + 16= 62 đvC
c. PTK Fe(OH)3 = 56 + (16 +1 ) . 3 = 107 đvC
d. PTK NH4NO3 = 14 + (1.4) + 14 + (16 . 3) = 80 đvC
a) M(H2PO4)=1.2+31+16.4=97 đvC
b) M(Na2O)=23.2+16=62 đvC
c)M Fe(OH)3=56+3(1+16)=107 đvC
d)M NH4NO3= 14+1.4+14+16.3=80 đvC
trang 30 sách vnen là b. hoạt động hình thành kiến thức phần V. không khí sự cháy mà bạn
n = \(\dfrac{V}{22.4\left(đktc\right)}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25mol\)
n = \(\dfrac{V}{24\left(đkt\right)}=\dfrac{5.6}{24}=\dfrac{7}{30}\approx0.23mol\)
2KMnO4 \(\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2 mol 1mol
0.5mol 0.25mol (đktc )
0.46mol (đkt )
mKMnO4 = n \(\times M=0.5\times150=75g\left(đktc\right)\)
mKMnO4 = n \(\times M=0.46\times150=69g\left(đkt\right)\)
bạn học tốt nha :)) <3
phần biện luận số mol
2 mol, 0.5 mol, 0.46mol là của 2KMnO4
phần còn lại là bên cột O2
a) 2C2H2 + 5O2 => 4CO2 + 2H2O
b) Fe2O3 + 3CO => 2Fe + 3CO2
c) 2CrCl3 + 3H2O => 6HCl + Cr2O3
Công thức tổng quát: m = n \(\times\) M (g) hoặc n = \(\dfrac{V}{22,4}\) (mol)
a) \(m_{CuSO_4}=0,15\times160=24\left(g\right)\)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0,1\times44=4,4\left(g\right)\)
c) \(m_{Zn}=0,602\times65=39,13\left(g\right)\)
a. khối lượng của 0.15 mol CuSO4 là:
\(n_{CuSO_4}\)= \(\dfrac{m_{CuSO_4}}{M_{CuSO_4}}\)\(\Rightarrow\)\(m_{CuSO_4}\)=\(n_{CuSO_{\text{4}}}.M_{CuSO_4}\)=160.0,15=24g
b.số mol của 2,24 lít CO2 là:
\(n_{CO_2}\)=\(\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}\)=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1mol
khối lượng của 0,1mol CO2 là:
\(n_{CO_2}\)=\(\dfrac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}\)=)\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}\)=0,1.44=4,4g
công thức tổng quát đối với chất rắn ,lỏng\(n=\dfrac{m}{M}\)
Trong đó: n là số mol của chất đó
m là khối lượng của chất đó
M là phân tử khối của chất đó
công thức tổng quát đối với chất khí
\(n=\dfrac{V}{22,4}\)
trong đó V là thể tích chất đó
n là số mol cuả chất đó
Chúng ta có thể kết luận được 3 tính chất của oxi:
+ Tác dụng với phi kim khác.
VD: S + O2 (nhiệt)=> SO2
+ Tác dụng với kim loại.
VD: 2Cu + O2 =(nhiệt)=> 2CuO
+ Tác dụng với hợp chất.
VD: CH4 + 2O2 =(nhiệt)=> CO2 + 2H2O
Hay đấy
thank