Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời :
Có 7 cách chứng minh :
1. Tìm giao của hai đường thẳng, sau đó chứng minh đường thẳng thứ ba đi qua giao điểm đó .
2. Chứng minh một điểm thuộc ba đường thẳng đó.
3. Sử dụng tính chất đồng quy trong tam giác:
* Ba đường thẳng chứa các đường trung tuyến.
* Ba đường thẳng chứa các đường phân giác.
* Ba đường thẳng chứa các đường trung trực.
* Ba đường thẳng chứa các đường các đường cao.
4. Sử dụng tính chất các đường thẳng định ra trên hai đường thẳng song song những đoạn thẳng tỷ lệ.
5. Sử dụng chứng minh phản chứng
6. Sử dụng tính thẳng hàng của các điểm
7. Chứng minh các đường thẳng đều đi qua một điểm.
~ HT ~
a, Vì DH là đường cao (gt) \(\Rightarrow\widehat{DHF}=90^0\)
Xét \(\Delta DEF\)và \(\Delta HDF\)có
\(\widehat{F}\)chung
\(\widehat{EDF}=\widehat{DHF}\left(=90^0\right)\)
\(\Rightarrow\Delta DEF\infty\Delta HDF\left(g-g\right)\)
b, Xét \(\Delta DEF\)vuông tại D , DH là đường cao có
\(HD^2=HE.HF\)(Hệ thức lượng trong tam giác vuông )
c, Xét \(\Delta DEF\)vuông tại D có
\(EF^2=DE^2+DF^2\)(định lí Pytago)
\(25=DE^2+20^2\)
\(625=DE^2+400\)
\(DE^2=225\Rightarrow DE=15\left(cm\right)\)
Xét \(\Delta DEF\)vuông tại , DH là đường cao có
\(DE.DF=EF.DH\)(hệ thức lượng trong tam giác vuông )
\(\Leftrightarrow15.20=25.DH\)
\(\Leftrightarrow DH=\frac{15.20}{25}=12\left(cm\right)\)
d,Xét \(\Delta DEF\)vuông tại D, DH là đường cao có
\(DF^2=FH.FE\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông ) (1)
Xét \(\Delta DBF\)vuông tại D , \(DM\perp BF\)có
\(DF^2=FM.FB\)(hệ thức lượng trong tam giác vuông ) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow FH.FE=FM.FB\)
\(\Leftrightarrow\frac{FH}{FB}=\frac{FM}{FE}\)
Xét \(\Delta MHF\)và \(\Delta BEF\)có
\(\widehat{EFB}\)chung
\(\frac{FH}{FB}=\frac{FM}{FE}\left(cmt\right)\)
\(\Rightarrow\Delta MHF\infty\Delta BEF\left(c-g-c\right)\)
Nhớ k cho mình nha
1. Tìm giao của hai đường thẳng, sau đó chứng minh đường thẳng thứ ba đi qua giao điểm đó .
2. Chứng minh một điểm thuộc ba đường thẳng đó.
3. Sử dụng tính chất đồng quy trong tam giác:
* Ba đường thẳng chứa các đường trung tuyến.
* Ba đường thẳng chứa các đường phân giác.
* Ba đường thẳng chứa các đường trung trực.
* Ba đường thẳng chứa các đường các đường cao.
4. Sử dụng tính chất các đường thẳng định ra trên hai đường thẳng song song những đoạn thẳng tỷ lệ.
5. Sử dụng chứng minh phản chứng
6. Sử dụng tính thẳng hàng của các điểm
7. Chứng minh các đường thẳng đều đi qua một điểm.
1. Tìm giao của hai đường thẳng, sau đó chứng minh đường thẳng thứ ba đi qua giao điểm đó .
2. Chứng minh một điểm thuộc ba đường thẳng đó.
3. Sử dụng tính chất đồng quy trong tam giác:
* Ba đường thẳng chứa các đường trung tuyến.
* Ba đường thẳng chứa các đường phân giác.
* Ba đường thẳng chứa các đường trung trực.
* Ba đường thẳng chứa các đường các đường cao.
4. Sử dụng tính chất các đường thẳng định ra trên hai đường thẳng song song những đoạn thẳng tỷ lệ.
5. Sử dụng chứng minh phản chứng
6. Sử dụng tính thẳng hàng của các điểm
7. Chứng minh các đường thẳng đều đi qua một điểm.