Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2 :
Cao/thấp = 3/1 Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn
Đỏ/ trắng = 9/7 Tính trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung
Quy ước gen :
A- cao ; a- thấp
B-D-: Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 :1)(9 :7) đề bài.
1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
F1 dị hợp 3 cặp gen.
Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5 aabb = 0 hay liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1:
Xét các phát biểu
I đúng.
II đúng.
III sai, có tối đa 9 kiểu gen
Chọn đáp án B.
- Ý 1 sai, vì càng nhiều gen trên 1 phân tử AND (1 NST) thì tỉ lệ liên kết gen càng lớn, giảm tỉ lệ BDTH so với việc ít gen nằm trên 1 NST và có nhiều cặp NST.
- Ý 2 đúng.
- Ý 3 sai, do có sự tổ hợp lại vật chất di truyền trong sinh sản hữu tính nên KG của bố mẹ và con là khác nhau.
- Ý 4 đúng.
Đáp án: C
Các đáp án đúng là (4), (2)
Số lượng NST đơn bội càng lớn
=> số lượng giao tử được tạo thành trong quá trình giảm phân càng lớn
=> số lượng biến dị tổ hợp lớn .
Hàm lượng ADN lớn không đồng nghĩa với số lượng NST đơn bội của loài lớn (ví dụ trong trường hợp NST có kích thức lớn nhưng có ít NST) hoặc các gen mã hóa sản phẩm trên ADN ít
=> biến dị tạo ra không nhiều
3 sai, bố và mẹ mỗi bên truyền lại cho đời con 1 nửa bộ gen
Chọn đáp án A.
1 sai. Vì có thể giao tử n + 1 vào giao tử n -1 thừa thiếu các NST không phải trong 1 cặp tương đồng.
2 đúng. Sự không phân li của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là một trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội.
3 đúng. Ngoài ra, đột biến lệch bội và đột biến mất đoạn đều được sử dụng để xác định vị trí gen trên NST.
4 sai vì thể đa bội chẵn có khả năng tạo giao tử như các cơ thể bình thường.
5 đúng
6 đúng. Các thể tự đa bội lẻ không có khả năng sinh sản bình thường. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu… thường tự đa bội lẻ và không có hạt. Hiện tượng đa bội khá phổ biến ở thực vật trong khi ở động vật là tương đối hiếm.
Đáp án A
1 sai vì có thể giao tử n+1 và giao tử n-1 thừa thiếu các NST không phải trong 1 cặp tương đồng.
2 đúng. Sự không phân li của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là một trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội.
3 đúng. Ngoài ra, đột biến lệch bội và đột biến mất đoạn đều được sử dụng để xác định vị trí gen trên NST.
4 sai vì thể đa bội chẵn có khả năng tạo giao tử như các cơ chế bình thường.
5 đúng.
6 đúng. Các thể tự đa bội lẻ không có khả năng sinh sản bình thường. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu,… thường tự đa bội lẻ và không có hạt. Hiện tượng đa bội khá phổ biến ở thực vật trong khi ở động vật là tương đối hiếm.
Đáp án : A
Các phát biểu không đúng là 1, 4
1 sai vì có thể giao tử n+1 và giao tử n-1 thừa thiếu các NST không phải trong 1 cặp tương đồng
4, sai vì tể đa bội chẵn có khả năng tạo giao tử như các cơ thể bình thường
Đáp án A
1. sai vì cho dù hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa vẫn cần có sự tác động của chọn lọc tự nhiên để chọn lại các cá thể đột biến thích nghi và nhân lên thành quần thể thích nghi
2. sai, ví dụ như hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa - không có sự tham gia của cách li địa lí. Chỉ khi nào xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới mới được hình thành.
3. đúng vì khi khác khu vực sự trao đổi dòng gen giữa các loài diễn ra hạn chế nên dòng gen giảm đáng kể.
4. đúng. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu so cấp cho chọn lọc tự nhiên trong mọi con đường hình thành loài. Trong đó, đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu.
5. đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án A
Các phát biểu đúng là (3) (4) (5)
1 sai vì cho dù hình thành loài mới bằng lai xa
và đa bội hóa vẫn cần có sự tác động của chọn
lọc tự nhiên để chọn lại các cá thể đột biến
thích nghi và nhân lên thành quần thể thích nghi.
2 sai, ví dụ như hình thành loài bằng con đường
lai xa và đa bội hóa – không có sự tham gia của
cách li địa lý
Đáp án C.
(1) Đúng. Trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có CLTN là quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) Đúng. Tính chất của CLTN.
(3) Sai. Để xét rằng yếu tố ngẫu nhiên (YTNN) dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước lớn hay nhỏ ta phải xét yếu tố ngẫu nhiên đó cùng mức độ.
Ví dụ: Hai quần thể có kích thước lần lượt là
QT1: 100AA : 200Aa : 100aa (tần số alen A = 50%)
QT2: 30AA : 40Aa : 30aa (tần số alen A = 50%)
YTNN tác động làm chết 30 cá thể AA của mỗi quần thể thì hai quần thể đó sẽ có cấu trúc như sau:
QT1: 70AA : 200Aa : 100aa (tần số alen A = 46%)
QT2: 40Aa : 30aa (tần số alen A = 29%)
Ta thấy rằng tần số alen ở quần thể nhỏ hơn thì biến động mạnh hơn. Mà đặc trưng về di truyền của quần thể là tần số alen YTNN dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể kích thước nhỏ hơn.
(4) Đúng. Ngoài ra còn có biến dị tổ hợp cũng cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa nhưng là biến dị thứ cấp.
Đáp án A
Các phát biểu đúng về loài sinh sản hữu tính là: (1),(2),(4)
Ý (3) sai vì mỗi bố mẹ chỉ truyền cho con 1 nửa số NST, không truyền cả kiểu gen