Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Ag , H2 , S,, Fe
B ) 4Ag+ O2 => 2Ag2O
H2+ O2 => 2H2O
S+ O2 => SO2
Fe + O2 => Fe2O3
C ) Bao và Cl2
a)
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
b) Tác dụng với
\(H_2O : CO_2,P_2O_5,CaO\\ CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3\\ P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\\ CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\)
c) Đục nước vôi trong :\(CO_2\)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
d) Tác dụng với H2
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\)
*) Các chất nhiệt phân ra O2:
2KClO3 --t°--> 2KCl + 3O2
2KMnO4 --t°--> K2MnO4 + MnO2 + O2*)
Chất tác dụng với H2O:
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
CaO + H2O -> Ca(OH)2*)
Chất tác dụng với H2:
CuO + H2 --t°-> Cu + H2O
Fe2O3 + H2 --t°-> Fe + H2O*)
Chất àm đục nước vôi
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
P2O5 + H2O --> H3PO4 , rồi sau đó làm đục nước vôi bằng ptpu:
2H3PO4 + 3Ca(OH)2 --> Ca3(PO4)2 + 6H2O
CaCO3 →to CaO + CO2 (1)
MgCO3 →to MgO + CO2 (2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{15,4}{44}=0,35\left(mol\right)\)
Gọi \(x,y\) lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3
Theo PT1: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=y\left(mol\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=31,8\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right);n_{MgCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,15\times56=8,4\left(g\right)\)
Theo PT2: \(n_{MgO}=n_{MgCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2\times40=8\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{oxit}=m_{CaO}+m_{MgO}=8,4+8=16,4\left(g\right)\)
Câu 3:
PTPƯ: 1.\(Zn+H_2SO_4\rightarrow H_2+ZnSO_4\)
\(2.Mg+2HCl\rightarrow H_2+MgCl_2\)
\(3.Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow3H_2O+Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
tự làm đi :D
Câu 3. Lập phương trình hoá học cho các phản ứng sau :
2.) Kẽm tác dụng với H2SO4 tạo ra khí hiđro và kẽm sunfat
\(Zn+H2SO4\rightarrow ZnSO4+H2\uparrow\)
3.) Magiê tác dụng với HCl tạo ra khí hiđro và Magiêclorua
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl2+H2\uparrow\)
4.) Sắt (III) oxit Fe2O3 tác dụng với H2SO4 tạo ra nước và sắt (III) sunfat
\(Fe2O3+H2SO4\rightarrow H2O+Fe2\left(SO4\right)3\)
Bài 5: Cho hỗn hợp 2 muối X2SO4, YSO4 có khối lượng 22, 1g tác dụng với dung dịch 31, 2g BaCl2, thu được 34, 95g chất rắn BaSO4 và a (g) 2 muối tan. Xác định a.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
\(Ta-c\text{ó}-PTHH:\)
(1) \(X2SO4+BaCl2\rightarrow B\text{aS}O4\downarrow+2XCl\)
(2) \(YSO4+BaCl2\rightarrow B\text{aS}O4\downarrow+YCl2\)
Muối tan thu được sau P/Ư là muối clorua
Gọi chung hh 2 muối ban đầu là A
Ta có PTHHTQ :
\(A+BaCl2\rightarrow B\text{aS}O4+Mu\text{ối}-clorua\)
Áp dụng ĐLBTKL ta có :
mA + mBaCl2 = mBaSO4 + m\(_{mu\text{ối}-clorua}\)
=> m\(_{mu\text{ối}-clorua}=a=mA+mBaCl2-mBaSO4=22,1+31,2-34,95=18,35\left(g\right)\)
Vậy a = 18,35 (g)
Câu 6 bạn xem lại đề nhé
Cho hỗn hợp vào NaOH lấy dư, loại bỏ phần không tan, thu lấy phần dung dịch
$2NaOH + 2Al + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
Sục khí $CO_2$ tới dư vào dd, thu lấy phần kết tủa
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
$NaAlO_2 + CO_2 + 2H_2O \to Al(OH)_3 + NaHCO_3$
Nung phần kết tủa, thu được $Al_2O_3$
$2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$