Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Ta có:
S 1 = S 2 = S ; ρ 1 = ρ 2 = ρ
l 1 = 100 k m , l 2 = 200 k m
U 1 = 100000 k V , U 2 = 200000 k V
+ Điện trở của dây tải: R 1 = ρ l 1 S R 2 = ρ l 2 S
+ Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên hai đường dây tải điện là:
P 1 = P 2 R 1 U 1 2 P 2 = P 2 R 2 U 2 2
→ P 1 P 2 = R 1 U 2 2 R 2 U 1 2 = l 1 l 2 U 2 U 1 2
= 100 200 2000000 100000 2 = 2
Chọn B. P 1 = 2 P 2
Do hai dây dẫn cùng làm bằng một chất liệu, cùng một công suất truyền tải và cùng một tiết diện nên ρ, P, S của hai dây bằng nhau.
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi dùng hiệu điện thế U 1 và U 2 lần lượt là:
Mặt khác: Điện trở của đường dây tải điện được tính bằng công thức:
Vậy P 1 = 2 P 2
Chọn C.
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi dùng hiệu điện thế U và U’ lần lượt là:
Để giảm hao phí hai lần thì:
Đáp án: C
Gọi P 1 , U 1 là công suất hao phí và hiệu điện thế ban đầu ( U 1 = 100000 V ) P 2 , U 2 là công suất hao phí và hiệu điện thế cần dùng để giảm hao phí
Ta có: P 1 = P 2 R U 1 2 P 2 = P 2 R U 2 2
Theo đầu bải:
P 2 = P 1 2 → P 2 P 1 = 1 2 = U 1 2 U 2 2 → U 2 = 2 U 1 2 = 2.100000 2 = 141421 V
Ta có: \(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}\)
Mà \(R=\dfrac{l}{S}\cdot\rho\)
Từ hai công thức trên ta suy ra: \(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R\cdot\rho}{U^2\cdot S}\)
Nhìn vào công thức nếu giảm \(S\) 2 lần và tăng \(U\) 2 lần thì \(P_{hp}\) giảm 2 lần do \(P_{hp}\) tỉ lệ nghịch với \(U^2,S\)
\(S=0,34cm^2=3,4\cdot10^{-5}m^2\)
\(100km=10^5m\)
Dây làm bằng đồng nên có \(\rho=1,7\cdot10^{-8}\)
Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{10^5}{3,4\cdot10^{-5}}=50\Omega\)
a)Công suất hao phí:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}=\dfrac{40000^2\cdot50}{2000^2}=20000W\)
b)Công suất hao phí đó thắp sáng đc số bóng đèn là:
\(N=\dfrac{20000}{250}=80\left(bóng\right)\)
c)Để công suất hao phí giảm 100 lần thì hiệu điện thế phải giảm đi 10 lần vì \(P_{hp}\) và \(U^2\) tỉ lệ nghịch với nhau.
Ta có: \(P=200kW=200000W;P_{hp}=0,8kW=800W;U=100kV=100000V\)
Điện trở trên đường dây:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}\Rightarrow R=\dfrac{P_{hp}}{\dfrac{P^2}{U^2}}=\dfrac{800}{\dfrac{200000^2}{100000^2}}=200\Omega\)
b) Ta có điện trở suất của dây dẫn bằng đồng là: \(\rho=1,7.10^{-8}\Omega m\)
\(l=120km=120000m\)
Tiết diện của dây dẫn:
\(S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}.120000}{200}=0,0000102m^2\)
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{1}{2}\)
Tỉ số công suất hao phí của hai dây:
\(\dfrac{P_{hp1}}{P_{hp2}}=\dfrac{\dfrac{P^2.R_1}{U^2_1}}{\dfrac{P^2.R_2}{U^2_2}}=\dfrac{\dfrac{R_1}{U^2_1}}{\dfrac{R_2}{U^2_2}}=\dfrac{R_1.U^2_2}{R_2.U_1^2}=\dfrac{1}{2}.\left(\dfrac{2}{1}\right)^2=2\)
=> Php1 = 2.Php2
\({\wp _{h{p_1}}} = {{R{\wp ^2}} \over {U_1^2}} = {{{{\rho {l_1}{\wp ^2}} \over S}} \over {U_1^2}} = {{{{100\rho {\wp ^2}} \over S}} \over {{{100000}^2}}}\,\,\,\,\,\,\\ {\wp _{h{p_2}}} = {{R{\wp ^2}} \over {U_2^2}} = {{{{\rho {l_2}{\wp ^2}} \over S}} \over {U_2^2}} = {{{{200\rho {\wp ^2}} \over S}} \over {{{200000}^2}}}\,\,\,\,\,\,\\ \Rightarrow \dfrac{{\wp _{h{p_1}}} }{{\wp _{h{p_2}}} }=2\)