Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
36, He is the tallest in this club
37,My mother said to me that she was going to meet Mary
38,This is the first time I have seen this man
39,There is no piont to complain about her mistakes
40,Since the computer was invented, people have saved a lot of time
2. We are working on our school project tonight.
3. What time does your father have lunch ?
does usually =>usually does
buys=>bought
was cooking=>cooked
have watched=>was watching
gets up usually=>usually gets up
didn't drink=>haven't drunk
while=>when
invites=>invited
since=>for
1 does usually -> usually does (động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất)
2 buys -> bought (yesterday -> hành động trong quá khứ)
3 was cooking -> cooked (hành động xảy ra sau 1 hành động khác trong quá khứ)
4 have watched -> was watching (hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ)
5 gets up usually -> usually gets up (động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất)
6 didn't drink -> hasn't drunk (since là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành)
7 while -> when (diễn tả hành động chen vào hành động khác đang xảy ra ở quá khứ)
8 invites -> invited (yesterday -> hành động ở quá khứ)
9 since -> for (for + khoảng thời gian)
2 C có so far chia HTHT
4 b
5 d
MAKE A DIFFERENCE:tạo nên sự khác biệt6 a ăn => đau bụng
2. C
so far = HTHT
4. B
put on weight: tăng cân
5. D
make a different: tạo nên sự khác bọt
6. A
ate: ăn -> liên quan đến "stomachache": đau bụng
9 C => shouldn't
dịch cả câu : cho dù còn một chút hi vọng để thắng, bạn cũng không nên bỏ giấc mơ trở thành ngôi sai
10 B => had to
với quy tắc lùi thì ta không nên dùng should trong câu gián tiếp
11 B => making
ở đây dùng danh động từ đóng vai trò chủ ngữ nhé
1. rises vì có always là chu kỳ nên dùng hiện tại đơn , sun số ít nên dùng Verb số ít (rises)
2.doesn't rain, vì đang đưa ra thông tin chung chung nên là hiện tại đơn (it số ít nên tương tự như câu 1)
3.moves , tương tự như câu 2 là thông tin chung chung và moon số ít
4.is, đang nói hiện tại là ngày hôm nay nên dùng is và Mai là 1 người nên dùng số ít
5.playing, like + Ving
6.enjoys/plays, như câu 2 đang đưa ra thông tin chung chung và brother là 1 người là số ít
7.are not , như câu 2 là đang đưa ra thông tin chung chung và brothers số nhiều nên dùng are
8.has, như câu 2 là thông tin chung chung và he là 1 người nên dùng số ít
9.don't have, như câu 2 và they là số nhiều nên dùng have chứ không phải has
10.visits, once a year là 1 chu kỳ nên dùng hiện tại đơn và Hoa là 1 người nên dùng số ít
We arranged to meet each other, but she never turned up.
Turned up = arrived: đến, xuất hiện
We arranged to meet each other , but she never turned up.