Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
11. They have watched the movie for one hour.
12. We have eaten since it started to rain.
13. How long have you learned English ?
14. I haven't met him for 2 weeks
They began watching the movie one hour ago
=They have watched the movie for one hour
.We began eating when it started to rain.
->We have eaten since it started to rain
I have learned English for 5 years
I began learning English 5 years ago
The last time I met him was 2 weeks ago
-> I haven't MET HIM FOR 2 weeks
8. A => told (câu tường thuật với động từ tường thuật ở dạng quá khứ laughed thì mệnh đề đằng sau cũng ở dạng quá khứ chứ không được ở thì hiện tại hoàn thành em nhé
9. C => stopped (đằng trước và cả câu các động từ / trợ động từ đều ở quá khứ; đây là sự kết hợp hài hòa giữ các thì trong câu em nhé
10. D => for (since + mốc thời gian; for + khoảng thời gian)
11. A => saw (sự việc đã diễn ra last summer, dùng quá khứ đơn)
12. C => listened (lại là sự hòa hợp giữa các thì trong câu)
13. B => changed (Cấu trúc: It's time somebody DID something: Đã đến lúc ai đó làm gì, thì quá khứ được dùng với hàm ý nhấn mạnh nhé)
14. D => was (vẫn là vấn đề sự hòa hợp giữa các thì trong câu: Roger đã sờ bên ngoài túi để chắc chắn rằng ví của anh ấy vẫn còn đó.)
15. A => were shopping
9 C => shouldn't
dịch cả câu : cho dù còn một chút hi vọng để thắng, bạn cũng không nên bỏ giấc mơ trở thành ngôi sai
10 B => had to
với quy tắc lùi thì ta không nên dùng should trong câu gián tiếp
11 B => making
ở đây dùng danh động từ đóng vai trò chủ ngữ nhé
1. rises vì có always là chu kỳ nên dùng hiện tại đơn , sun số ít nên dùng Verb số ít (rises)
2.doesn't rain, vì đang đưa ra thông tin chung chung nên là hiện tại đơn (it số ít nên tương tự như câu 1)
3.moves , tương tự như câu 2 là thông tin chung chung và moon số ít
4.is, đang nói hiện tại là ngày hôm nay nên dùng is và Mai là 1 người nên dùng số ít
5.playing, like + Ving
6.enjoys/plays, như câu 2 đang đưa ra thông tin chung chung và brother là 1 người là số ít
7.are not , như câu 2 là đang đưa ra thông tin chung chung và brothers số nhiều nên dùng are
8.has, như câu 2 là thông tin chung chung và he là 1 người nên dùng số ít
9.don't have, như câu 2 và they là số nhiều nên dùng have chứ không phải has
10.visits, once a year là 1 chu kỳ nên dùng hiện tại đơn và Hoa là 1 người nên dùng số ít
1. since
2. for
3. since
4. for
5. since
.
for + khoảng thời gian
since + mốc thời gian
We arranged to meet each other, but she never turned up.
Turned up = arrived: đến, xuất hiện
3D - 4B - 5B - 6A - 7B
Các câu này đều liên quan đến phần kiến thức về câu bị động, cụ thể:
- Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, thì được giữ nguyên.
- dùng giới từ by (câu 6) để chỉ việc gì được thực hiện bởi ai/cái gì.
- những động từ bất quy tắc: give - gave - given (câu 5), write - wrote - written (câu 4), hit - hit - hit (câu 6); steal - stole - stolen (câu 7)
Nắm được những kiến thức trên là có thể xử lý được bài trắc nghiệm chuyển đổi câu chủ động - bị động một cách ngon lành cành đào em nhé!
1.C
2.D
3.C
4.B
5.B
6.A
7.B
Cấu trúc
Passive QKĐ
S + was , were + Vpp + adv of place + by+N + adv of time
Passive question.
Question word + Tobe ( tùy thì)/+ S + Vpp +...+?
passive HTHT:
S + have,has + been + Vpp +adv of place + by+N + adv of time
1A (âm aɪ, còn lại âm ɪ)
2D (âm ɪd, còn lại âm t)
3C (âm tʃ, còn lại âm k)
4D (âm ei, còn lại âm i:)
5C (âm z, còn lại âm s)
Closest in meaning ha?
29. D
sophisticated (công phu, tinh xảo) ~ complex (phức tạp)
30. A
principle(nguyên tắc, nguyên lí, chuẩn mực) ~ belief (lòng tin, niềm tin)