K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 11 2021

B

như vầy cũng dc : trẻ em dưới 15 tuổi giảm và tỷ trọng của dân số từ 60 tuổi trở lên tăng 

2 tháng 11 2021

B ạ 

1 tháng 9 2018

a) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi

* Nhận xét

- Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi ngày càng giảm từ 42,5% (năm 1979) xuống còn 39,0% (năm 1989) và 33,5% (năm 1999).

- Tỉ lệ nhóm tuổi từ 15 - 59 tuổi ngày càng tăng từ 50,4% (năm 1979) lên 53,8% (năm 1989) và đạt 58,4% (năm 1999).

- Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên cũng ngày càng tăng từ 7,1% (năm 1979) lên 7,2% (năm 1989) và đạt 8,1% (năm 1999).

Kết luận: Nước ta có cơ cấu dân số trẻ và đang có xu hướng già hoá.

* Nguyên nhân

- Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi ngày càng giảm do tỉ lệ sinh giảm, nhờ vào việc thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình, cùng với sự nhận thức của người dân về kế hoạch hoá gia đình ngày càng được nâng cao.

- Tỉ lệ nhóm tuổi từ 15 - 59 tuổi tăng là do hậu quả của sự bùng nổ dân số ở giai đoạn trước đó.

- Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên tăng do chất lượng cuộc sống được cải thiện, cùng với sự tiến bộ của ngành y tế đã làm giảm tỉ lệ tử, tuổi thọ trung bình tăng.

* Ảnh hưởng

- Giảm tỉ lệ dân số phụ thuộc, giảm gánh nặng dân số. Tuy nhiên, tỉ lệ dân số phụ thuộc ở nước ta vẫn còn cao nên các vấn đề giáo dục, y tế, văn hoá,... cũng cần được quan tâm giải quyết.

- Cơ cấu dân số trẻ nên có lực lượng lao động dồi dào, năng động, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật cao, nguồn dự trữ lao động lớn.

- Sự gia tăng nguồn lao động gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.

b) Nhận xét về cơ cấu giới tính và sự thay đổi cơ cấu giới tính

- Ở nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi: tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.

- Ở nhóm tuổi từ 15 - 59 tuổi và từ 60 tuổi trở lên: tỉ lệ nam ít hơn nữ.

- Tỉ lệ giới tính nước ta luôn có sự mất cân đối và đang tiến tới cân bằng hơn.

+ Tỉ lệ nữ nhìn chung cao hơn tỉ lệ nam. Năm 1979, tỉ lệ nam: 48,5%, tỉ lệ nữ: 51,5%; năm 1999, tỉ lệ nam: 49,2%, tỉ lệ nữ: 50,8%.

+ Tỉ lệ nam giới có xu hướng ngày càng tăng, tỉ lệ nữ giảm (dẫn chứng).

14 tháng 5 2019

a) Vẽ biểu đồ

- Tính bán kính đường tròn ( r 1989 r 1999 r 2009 ):

r 1989 = 1   đ v b k

r 1999 = 76 , 6 64 , 4 = 1 , 09   đ v b k

+ r 2009 = 86 64 , 4 = 1 , 16   đ v b k

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta, năm 1989, năm 1999 và năm 2009

b) Nhận xét và giải thích

- Trong giai đoạn 1989 - 2009, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta có sự thay đổi khá rõ rệt:

+ Tỉ lệ nhóm tuổi 0 - 14 giảm nhanh, từ 39,0% (năm 1989) xuống 25,0% (năm 2009), giảm 14,0%.

+ Tỉ lệ nhóm tuổi 15-59 tăng, từ 53,8% lên 66,1%, tăng 12,3%.

+ Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng, từ 7,2% lên 8,9%, tăng 1,7%.

ð Qua đó cho thấy kết cấu dân số nước ta đang chuyển từ dân số trẻ sang dân số già.

- Nguyên nhân:

+ Do chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình được thực hiện khá triệt để, nhận thức của người dân không ngừng được nâng lên dã làm giảm tỉ lệ sinh.

+ Do sự phát triển y tế, đời sống được nâng cao làm tăng tuổi thọ trung bình.

 

Câu 32:  Chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao biểu hiện ở (A. tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.B. nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngày càng giảm.C. thu nhập bình quân đầu người tăng.D. trình độ lao động còn thấp.Câu 33: Cơ cấu dân số trẻ ở nước ta không tạo ra khó khăn nào? A. Vấn đề giải quyết việc làm. B. Vấn đề y tế - giáo dục. C. Vấn đề đáp ứng nhu cầu học tập. D. Vấn đề...
Đọc tiếp

Câu 32:  Chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao biểu hiện ở (

A. tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.

B. nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngày càng giảm.

C. thu nhập bình quân đầu người tăng.

D. trình độ lao động còn thấp.

Câu 33: Cơ cấu dân số trẻ ở nước ta không tạo ra khó khăn nào? 

A. Vấn đề giải quyết việc làm. 

B. Vấn đề y tế - giáo dục. 

C. Vấn đề đáp ứng nhu cầu học tập. 

D. Vấn đề thiếu lao động. 

Câu 34: Nguyên nhân chủ yếu tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta ở nông thôn cao hơn thành thị là do

A. nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động. 

B. ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. 

C. mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp. 

D. quan niệm trời sinh voi sinh cỏ. 

Câu 35: Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long có: Diện tích là 39734 km2, Dân số là 16,7 triệu người (Năm 2016).. Vậy mật độ dân số của vùng là

A. 379 người/km2.

B. 391 người/km2.

C. 420 người/km2.

D. 421 người/km2.

Câu 36: Nền kinh tế nước ta bước vào giai đoạn đổi mới từ năm :

A.1975

B.1983

C.1986

D.1996

Câu 37:  Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

A. Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

B. Kinh tế cá thể được thừa nhận và ngày càng phát triển.

C. Công nghiệp là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.

D.Trong nông nghiệp đã hình thành các vùng chuyên canh

1

CÂU 1:Đáp án cần chọn là: C

CÂU 2:D. Vấn đề thiếu lao động. 

CÂU 3:Đáp án C

CÂU 4:Chọn B

CÂU 5:1976-1986

CÂU 6:

 

Trả lời: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ và các vùng kinh tế phát triển năng động.

Đáp án: D

_CHÚC BN HOK TỐT_

 

19 tháng 1 2022

SPAM À hỏi câu hack não vậy

19 tháng 1 2022

Ngày nay, nhờ vào sự phát triển của công nghệ và đặc thù công việc… ở các nước phát triển thường phân độ tuổi lao động sẽ từ 15 – 59 tuổi

7 tháng 11 2016

Nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta - Từ 1954 đến 2003, dân số tăng nhanh liên tục. - Sự gia tăng dân số khác nhau qua các giai đoạn: + Dân số gia tăng rất nhanh trong giai đoạn 1954 - 1960, do có những tiến bộ về chăm sóc y tế, đời sống nhân dân được cải thiện so với giai đoạn trước (đời sống khó khăn, chiến tranh, hạn chế về chăm sóc y tế) đã làm cho tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm. + Từ 1970 đến 2003, tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm, nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá dân số.

 

20 tháng 12 2016

* Dân số:

+ Nước ta là một nước đông dân

+ Vào năm 2007, dân số của nước ta là 85,17 triệu người

* Tình hình gia tăng dân số:

+ Trong nhiều thời kì của thế kỉ XX, đặc biệt là cuối những năm 50 thì dân số nước ta tăng mạnh và rơi vào tình trạng bùng nổ dân số. Bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt vào cuối thế kỉ XX.

+ Từ năm 1954 -> 2003 dân số nước ta tăng 57,1 triệu người

+ Thời gian dân số tăng gấp đôi liên tục bị rút ngắn:

● Từ năm 1921 -> 1960 dân số tăng gấp đôi trong vòng 39 năm

● Từ năm 1960 -> 1989 dân số tăng gấp đôi trong vòng 29 năm

=> Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta cao (Năm 1960: 3,9%; Năm 1989: 2,1%; Năm 1999: 1,4%)

+Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta đã giảm, nhưng mỗi năm dân số vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người

* Đặc điểm của cơ cấu dân số theo nhóm tuổi:

Tỉ lệ dân số thuộc nhóm tuổi từ 0-14 tuổi giảm

Tỉ lệ dân số thuộc nhóm tuổi từ 15-59 tuổi tăng

TỈ lệ dân số thuộc nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên tăng.

-> Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng chuyển hóa từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già. Mặc dù vậy, hiện nay nước ta vẫn đang là nước có cơ cấu dân số trẻ

1. Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự chuyển biến tích cực của dân số nước ta hiện nay? A. Nhóm dưới 15 tuổi tăngB. Tỉ suất sinh tương đối thấpC. Tỉ suất tử có xu hướng tăngD. Tuổi thọ trung bình giảm2. Trước đây, tỉ số giới tính của nước ta mất cân đối trong nguyên nhân chủ yếu nào? *A. Dịch bệnh lây lanB. Đô thị hóa tự phátC. Chiến tranh kéo dàiD. Phân bố dân cư hợp lí3. Tỷ số giới tính...
Đọc tiếp

1. Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự chuyển biến tích cực của dân số nước ta hiện nay? 

A. Nhóm dưới 15 tuổi tăng

B. Tỉ suất sinh tương đối thấp

C. Tỉ suất tử có xu hướng tăng

D. Tuổi thọ trung bình giảm

2. Trước đây, tỉ số giới tính của nước ta mất cân đối trong nguyên nhân chủ yếu nào? *

A. Dịch bệnh lây lan

B. Đô thị hóa tự phát

C. Chiến tranh kéo dài

D. Phân bố dân cư hợp lí

3. Tỷ số giới tính là: 

A. số nam so với 100 nữ

B. số dân so với 100 nữ

C. số nữ so với 100 nam

D. số dân so với 100 nam

4. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm là nhờ: 

A. chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình

B. chủ trương xóa đói giảm nghèo, phân bố lại dân cư

C. làm tốt phong trào xóa mù chữ ở những vùng núi và vùng trung du

D. thực hiện chủ trương đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa

5. Vùng có mật độ dân số cao nhất ở nước ta là: 

A. Bắc Trung Bộ

B. Tây Nguyên

C. Đồng bằng sông Hồng

D. Đông Nam Bộ

0
19 tháng 3 2017

- Thời kì 1979 - 1999 có sự biến đổi như sau: tỉ lệ nữ lớn hơn tỉ lệ nam; tỉ lệ dân số nam nữ có sự thay đổi theo thời gian, tỉ lệ nam ngày càng tăng, tỉ lệ nữ ngày càng giảm.

- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 - 1999 có sự biến đổi theo hướng: nhóm 0 – 14 giảm; nhóm tuổi 15 – 59 tăng; nhóm tuổi 60 trở lên tăng.