Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ko bạn ới
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
Câu hỏi của Snow Snow Golem, bạn vào đó xem cách mình chỉ nhé
That is.......
=> Is that .......?
Those are.......
=> Are those....?
These are ......
=> Are these.....?
Example
That is a beautiful place.
These are my pencils.
Those are some picture.
Làm sao có thể đặt câu cho từ bi gạch chân . Em hog biet cách làm , mọi người giup em với
CÁCH ĐẶT CÂU HỎI CHO TỪ BỊ GẠCH CHÂN
Trước hết ta phải xác định được từ để hỏi.
Từ bị gạch chân không bao giờ xuất hiện trong câu hỏi.
Nếu trong câu:
+/ Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi.
Eg : They play football everyday.
=> What do they play everyday?
+/ Nếu trong câu dùng “động từ tobe”, “động từ khuyết thiếu” ta chỉ cần đảo “động từ
tobe”, “động từ khuyết thiếu” lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi:
Eg : She is planting trees now.
=> What is she playing now?
Nếu trong câu có từ bị gạch chân dùng những từ sau thì khi chuyển sang câu hỏi ta phải đổi tương ứng như sau:
1. I, We => You
2. me, us => you
3. mine, ours => yours
4. my, our => your
5. some => any
Các từ để hỏi thường gặp trong Tiếng Anh:
What : cái gì (Dùng để hỏi cho đồ vật, sự vật, sự kiện...)
Which : cái mà (Dùng để hỏi khi có sự lựa chọn)
Where : ở đâu (Dùng để hỏi cho vị trí, nơi chốn ...)
When : khi nào (Hỏi cho thời gian, thời điểm ...)
Who : ai, người mà (Hỏi cho người)
=> Whom : người mà (Hỏi cho tân ngữ chỉ người)
Eg : I buy him some books.
=> Who/ Whom do you buy any books (for)?
=> Whose : của người mà (Hỏi cho tính từ sở hữu, sở hữu cách, đại từ sở hữu)
Eg : This is her pen
=> Whose pen is this?
Why : tại sao (Hỏi cho lí do, nguyên nhân)
How : thế nào (Hỏi cho tính từ, trạng từ, sức khoẻ ...)
How old : hỏi cho tuổi
How tall : hỏi cho chiều cao của người
How high : hỏi cho chiều cao của vật
How thick : hỏi cho độ dày
How thin : hỏi cho độ mỏng
How big : hỏi cho độ lớn
How wide : hỏi cho độ rộng
How broad : hỏi cho bề rộng
How deep : hỏi cho độ sâu
How fast : hỏi cho tốc độ
How far ... from ... to ... : hỏi cho độ xa
How long : hỏi cho độ dài
Eg : This ruler is 20 centimeters long.
=> How long is this ruler?
=> How long : hỏi cho thời gian bao lâu
Eg : It takes me an hour to do my homework.
=> How long does it take you to do your homework?
(Nó lấy mất của bạn bao nhiêu thời gian để làm bài tập về nhà?)
How often : hỏi cho mức độ, tần suất, số lần
Eg : I go to school every day.
=> How often do you go to school?
How much : hỏi cho giá cả
Eg : This book is 3$.
=> How much is this book?
=> How much does this book cost?
=> What is the price of this book?
How much + N (ko đếm được) : hỏi cho số lượng
Eg : There is some water in the bottle.
=> How much water is there in the bottle?
How many + N(es,s) : hỏi cho số lượng với danh từ đếm được
Eg : There are two pens on the table.
=> How many pens are there on the table?
I have a pen here.
=> How many pens do you have here?
What’s the weather like? : hỏi cho thời tiết
What color : hỏi cho màu sắc
What size : hỏi cho kích cỡ
How heavy : hỏi cho cân nặng
How + do + S + come ...? : hỏi cho phương tiện
does go
get
travel
thi 123 s, mk cx chưa nhập cái đó bao h nữa, vs lại mk cx ko bk chơi lm s, bn chơi cái đó ak Pikachu
Bạn cứ ôn tập theo 1 số câu dưới nhé:
1- Listen and tick the correct answer ( thường là 1 số bài chọn những từ có cách phát âm ở từ in đậm khác nhau nhé)
2-Match ( bài này chắc bạn sẽ phải nối 1 số tranh vs 1 số từ vựng tương ứng trong các bài bạn đã học hoặc nghe rôi nối nhân vật vs hoạt động thích hợp)
3- Read the text and answer the questions (trong bài đọc của bạn cx có thể liên quan đến nội dung 1 trong 3 bài kia)
4- Sắp xếp từ, câu ( Đề sẽ ra 1 số từ ko thích hợp hoặc câu chưa đc sắp xếp hoàn chỉnh cho bạn hoàn thành, chủ yếu là về những câu liên quan đến hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn)
5- Bạn sẽ phải viết 1 đoạn văn ngắn về 1 chủ đề liên quan đến tiêu đề của 1 trong 3 bài vừa học, trong đó có SD mẫu câu hoặc loại từ gì đó mình không biết.
Đấy là 5 tiêu đề chính của bài thi khối mình. Còn mình ko học trường bạn nên ko thể biết đề trường bạn có giống đề trường mình không hay là trường bạn có bổ sung bài nào khác nữa ko thì mình cx ko biết. Nhưng chắc chắn là phải có những cái cđ trên nên mk cx khuyên bạn ôn theo nh j mk nói. Chắc là mai lớp bạn thi rồi nhỉ? CHÚC BẠN THI TỐT NHA!!!!
- A. for
- B. at
- C. with
- D. on
- A. tallest
- B. tall
- C. taller
- D. more tall
- A. Who
- B. What
- C. Which
- D. Where
- A. Who
- B. What
- C. Which
- D. Where
- A. is
- B. are
- C. does
- D. do
- A. on
- B. in
- C. at
- D. under
- A. When
- B. Where
- C. What
- D. Which
- A. is
- B. is going to go
- C. is going
- D. goes
- A. about
- B. in
- C. at
- D. of
- A. on
- B. in
- C. about
- D. at
- A. any
- B. some
- C. much
- D. a
- A. It
- B. Which
- C. Where
- D. What
My aunt - Thuy (live) ................(1) in Ha Dong. She (work) .....................(2) in a hospital in the centre of Ha Noi. Every morning, she (catch) ..................(3) a bus to her hospital. Her work is (take) .................(4) care of sick children. She (love) .................(5) the children. She always (say) ............(6) that children (be) ............(7) very lovely. Now she (do) ........................(8) her job with great pleasure. But next year she (go).............(9) to Ho Chi Minh City with her husband. She (be)..................(10) very unhappy. My aunt -Thuy (live) ................(1) in Ha Dong. She (work) .....................(2) in a hospital in the centre of Ha Noi. Every morning, she (catch) ..................(3) a bus to her hospital. Her work is (take) .................(4) care of sick children. She (love) .................(5) the children. She always (say) ............(6) that children (be) ............(7) very lovely. Dùng dấu phẩy (,) để tách các đáp án. Now she (do) ........................(8) her job with great pleasure. But next year she (go) .............(9) to Ho Chi Minh City with her husband. She (be)..................(10) very unhappy. Good luck!
Có chứ bn
Đây nè:
I wish I would go to your party next week
I hope I will go to your party next week.