K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 5 2017

Chọn B

 

(1) Dung dịch của glyxin và anilin trong H2O đều không làm đổi màu quì tím.

(2) Các amino axit điều kiện thường đều ở trạng thái rắn.

(4) Đường glucozơ (rắn) bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc (98%). 

 

9 tháng 8 2017

Đáp án : B

(3) sai vì saccarozo không có phản ứng tráng bạc

(5) Sai. Phân tử Xenlulozo gồm các mắt xích b-glucozo

=> Có 3 ý đúng

30 tháng 10 2019

Đáp án C

(1) Sai. Anilin và phenol đều tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2, rất khó phân biệt.

(2) Sai. Amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím nếu số nhóm chức ‒COOH và ‒NH2 khác nhau.

(3) Sai. Amin thơm cũng có tính bazơ nhưng không làm đổi màu quỳ tím.

(4) Sai. Chỉ amilopectin có mạch phân nhánh.

(5) Sai. Trong nho chín chứa rất nhiều đường glucozo, nếu bệnh nhân đái tháo đường ăn sẽ càng làm tăng đường huyết và khó kiểm soát.

(6) Đúng. Etylen glicol và glixerol đều có các nhóm ‒OH gắn với các nguyên tử C liền kề nên tạo phức được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, vì vậy hòa tan Cu(OH)2.

Vậy có 1 nhận định đúng.

Cho các nhận xét sau: (1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước. (2) Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh. (3) Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ. (4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ. (5) Trong các axit HF, HCl, HBr, HI thì HI là axit có tính khử mạnh nhất. (6) Oxi có thể phản ứng trực tiếp với...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.

(2) Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.

(3) Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.

(4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.

(5) Trong các axit HF, HCl, HBr, HI thì HI là axit có tính khử mạnh nhất.

(6) Oxi có thể phản ứng trực tiếp với Cl2 ở điều kiện thường.

(7) Cho dung dịch AgNO3 vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI, thì ở cả 4 lọ đều có kết tủa.

(8) Khi pha loãng H2SO4 đặc thì nên đổ từ từ nước vào axit.

Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là:

A. 4.                          

B. 5.                          

C. 6.                          

D. 7.

1
13 tháng 10 2018

Chọn đáp án B

(1) Đúng.Theo SGK lớp 12.

(2) Sai. Anilin có tính bazo yếu không đủ làm quỳ tím chuyển màu

(3) Đúng

(4) Sai. Tính axit yếu của phenol không đủ làm quỳ tím đổi màu

(5) Đúng. Theo SGK lớp 10.

(6) Sai. Oxi không phản ứng trực tiếp với Cl2 dù ở điều kiện nhiệt độ cao.

(7) Sai. (Ag+ có thể kết tủa bởi các ion halogennua, trừ ion Florua F-)

(8) Sai. (Nguyên tắc pha loãng axit H2SO4 đặc bằng cách rót từ từ axit đặc vào nước, khuấy đều và tuyệt đối không làm ngược lại)

Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1). Khác với axit axetic, glyxin có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng. (2). Giống với axit axetic, dung dịch các amino axit hòa tan được CuO.                     . (3). Axit axetic và axit  glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. (4). Thủy phân peptit: Gly - Phe - Tyr - Gly - Lys - Gly - Phe - Tyr ...
Đọc tiếp

Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1). Khác với axit axetic, glyxin có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng.

(2). Giống với axit axetic, dung dịch các amino axit hòa tan được CuO.                     .

(3). Axit axetic và axit  glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

(4). Thủy phân peptit: Gly - Phe - Tyr - Gly - Lys - Gly - Phe - Tyr  có thể thu được 4 tripeptit có chứa Phe.

(5). Cho Cu ( OH ) 2  vào ống nghiệm chứa dung dịch anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.

(6). Các peptit đều là các chất rắn, dễ tan trong nước và tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.

(7). Dung dịch các peptit đều hòa tan Cu ( OH ) 2  tạo thành dung dịch màu tím.

(8). Liên kết giữa các phân tử amino axit là liên kết hiđro bền vững nên các amino axit đều khó nóng chảy

(9). Trùng ngưng các amino axit thì thu được polipeptit

A. 7

B. 4

C. 5

D. 6

1
9 tháng 12 2018

Đáp án B

14 tháng 11 2017

Đáp án B

(1) Đúng. 

(2) Sai, là liên kết α-1,4-glicozit.

(3) Sai vì không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(4) Đúng vì chứa πC=C.

(1) và (4) đúng

5 tháng 5 2017

Đáp án C

Nhận định đúng: (1).

Các nhận định khác sai vì:

(2) Aa có tính lưỡng tính, nhưng tùy thuộc vào môi trường của aa có thể đổi màu quỳ tím.

(3) Anilin không làm quỳ tím chuyển màu

(4) Có 1 đồng phân đipeptit C6H12O3N2 được tạo thành từ alanin

(5) Amilopectin có cấu tạo mạch không phân nhánh

(6) Trong nho chín có nhiều glucozơ nên nếu bệnh nhân bị đái tháo đường ăn nhiều nho sẽ làm tăng lượng đường trong máu, gây ảnh hưởng đến sức khỏe

(7) Dung dịch hồ tinh bột hòa tan iot ở điều kiện thường tạo phức xanh tím.

Cho các nhận xét sau: (1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước. (2) Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh. (3) Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ. (4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ. (5) Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3 thấy kết tủa (dạng keo) xuất hiện. (6) Oxi có thể phản ứng trực tiếp với...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.

(2) Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.

(3) Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.

(4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.

(5) Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3 thấy kết tủa (dạng keo) xuất hiện.

(6) Oxi có thể phản ứng trực tiếp với Cl2 ở điều kiện thường.

(7) Cho dung dịch AgNO3 vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI, thì ở cả 4 lọ đều có kết tủa. 

(8) Khi pha loãng H2SO4 đặc thì nên đổ từ từ nước vào axit.

(9) Dung dịch HF dùng để khác chữ trên thủy tinh.

(10) Trong công nghiệp Si được điều chế từ cát và than cốc.

Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

1
1 tháng 7 2017

Đáp án B

Cho các nhận xét sau: (1)    Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước. (2)    Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh. (3)    Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ. (4)    Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ. (5)    Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3 thấy kết tủa (dạng keo) xuất hiện. (6)    Oxi có thể phản ứng...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

(1)    Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.

(2)    Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.

(3)    Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.

(4)    Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.

(5)    Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3 thấy kết tủa (dạng keo) xuất hiện.

(6)    Oxi có thể phản ứng trực tiếp vói Cl2 ở điều kiện thường.

(7)    Cho dung dịch AgNO3 vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI, thì ở cả 4 lọ đều có kết tủa.

(8)    Khi pha loãng H2SO4 đặc thì nên đổ từ từ nước vào axit.

(9)    Dung dịch HF dùng để khắc chữ trên thủy tinh.

(10)   Trong công nghiệp Si được điều chế từ cát và than cốc.

Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là:

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

1
30 tháng 12 2017

Chọn đáp án B.