Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ dữ liệu đề bài ta tính ra số mol của mỗi chất sau đó dựa vào phương trình :
Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2 để tìm ra chất dư cũng như sản phẩm sau phản ứng. từ đó tính bình thường
cho 6 gam MgO tác dung voi 125 gam dung dich HCL 14.6% tinh c% cac chat trong dung dich sau phan ung
Link đáp án tại đây.
cho 6 gam MgO tác dụng với 125 gam dung dịch HCl 14,6% Tính C phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng - Hoc24
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{125.14,6}{100.36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
______0,15--->0,3------>0,15__________(mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{0,15.95}{6+125}.100\%=10,88\%\\C\%\left(HCl_{dư}\right)=\dfrac{\left(0,5-0,3\right).36,5}{6+125}.100\%=5,57\%\end{matrix}\right.\)
Nếu cho vào nước vôi trong thì cả hai khí đều tác dụng với dd nước vôi trong tạo kết tủa trắng
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{100.2}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
a, PTHH:
CuCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2↓ + 2NaCl
0,2..............0,4.............0,2
b, mdd NaOH = 0,4.40 . \(\dfrac{100}{20}\) =80 (g)
c, Kết tủa A là Cu(OH)2
PT:
Cu(OH)2\(\underrightarrow{t^o}\) CuO + H2O
0,2.................0,2
mCuO = 0,2 . 80 = 16 (g)
\(n_{BaSO_4}=\frac{m}{M}=\frac{32,62}{233}=0,14mol\)
PTHH:
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
0,14 0,14 0,14 0,28 (mol)
Gọi \(V_{ddH_2SO_4}\)cần thêm là x
\(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{98}{98}=1mol\)
\(C^{\left(A\right)}_{M_{H_2SO_4}}=\frac{1}{1}=1M\)
\(n^{\left(A\right)}_{H2SO4}=C_M.V=1.x=xmol\)
\(n_{H2SO4}=C_M.V=2.0,4=0,8mol\)
\(C_{MX}=\frac{n}{V}=\frac{0,8+x}{0,4+x}\left(M\right)\)
\(n_X=C_{MX}.V\)
\(\Leftrightarrow0,14=\frac{0,8+x}{0,4+x}.0,1\)
\(\Leftrightarrow\frac{0,14}{0,1}=\frac{0,8+x}{0,4+x}\)
⇔0,08+0,1x=0,56+0,14x
⇔x=0,6(l)
Vậy cần thêm 0,6 l dung dịch