Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Số phân tử ô xi có trong 1 gam là: N = m A N A = 1 32 .6 , 022.10 23 = 1 , 882.10 22 D
1/ Bạn phải biết số A vô ga đrô = \(6,023.10^{23}\) hạt.
a/ nHe = \(3,01.10^{23}\text{/}6.0,23.10^{23}=0,5\) (mol) => mHe = \(0,5.4=2\) (g)
b/ V = \(0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
cho mình hỏi cái , kêu tính thể tích bình , cho nên khi bao lõi thành bình nên thể tich khí heli = thể tích bình hả bạn
\(L=v\cdot\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=4\cdot\sqrt{\dfrac{2\cdot3}{10}}=3,1\left(m\right)\)
Chọn D
Đáp án: A
Ta có:
- Trạng thái 1: T 1 = 47 + 273 = 320 K p 1 = 1 a t m V 1 = 2 l
- Trạng thái 2: T 2 = ? p 2 = 15 a t m V 2 = 0,2 l
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:
p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2 ↔ 1.2 320 = 15.0,2 T 2 → T 2 = 480 K
Áp dụng PT chuyển động thẳng đều x = x 0 + vt
Theo dữ kiện của đề bài thì
x 0 A = 0 km, v A = 54 km/h ⇒ PT chuyển động của ô tô chạy từ A là x A = 54t
x 0 B = 10 km, v B = 48 km/h ⇒ PT chuyển động của ô tô chạy từ A là x B = 10 + 48t
Chọn đáp án A
đổi 28,8km/h=8m/s
Câu 1 áp dụng quy tắc cộng vector ta có:
v (đá-đất)=v(đá-xe)+v(xe-đất)
a) Do chuyển động cùng chiều nên: v(đá-đất)=6+8=14(m/s)
b) Do ngược chiều nên:v(đá-đất)=8-6=2(m/s)
c) Chuyển động vuông góc nên theo pytagov (đá-đất)^2=v(đá-xe)^2+v(xe-đất)^2=100
=> v(đá -đất)=10(m/s)
Chọn: đá-1, ô tô-2, đất-3
Áp dụng công thức cộng vận tốc
\(\overrightarrow{v_{13}}=\overrightarrow{v_{12}}+\overrightarrow{v_{23}}\)
Vận tốc của đá so với ô tô là \(v_{12}=6\) m/s.
Vận tốc của ô tô với đất là \(v_{23}=28,8\) km/s \(=8\)m/s.
a. Đá ném cùng chiều
\(\Rightarrow v_{13}=v_{12}+v_{23}=6+8=14\) m/s.
b. Đá ném ngược chiều
\(v_{13}=-v_{12}+v_{23}=-6+8=2\) m/s.
c. Đá ném vuông góc với chuyển động của ô tô
\(v_{13}=\sqrt{v_{12}^2+v_{23}^2}=\sqrt{6^2+8^2}=10\) m/s.
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Số phân tử oxi có trong 1 gam là: