A. 2

...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 5 2021

Nguyên nhân gây ra sỏi thận

Ăn uống bất hợp lý là một nguyên nhân gây bệnh sỏi thận. Ảnh minh họa.

Ăn uống bất hợp lý là một nguyên nhân gây bệnh sỏi thận. Ảnh minh họa.

Sỏi thận là hiện tượng lắng đọng những chất khoáng trong thận, lâu ngày kết tạo thành sỏi. Sỏi có thể cọ sát vào đường niệu gây ra những cơn đau lưng, tiểu tiện ra máu. Lâu ngày sỏi thận có thể gây viêm nhiễm, xơ hóa đường niệu.

Nguyên nhân chính của sỏi thận là do uống nước không đủ. Lượng nước tiểu tạo thành ít. Khi đó, các chất khoáng như calci, oxalic… sẽ tích tụ nhiều ở thận gây ra sỏi thận.

Do chế độ ăn uống thiếu hợp lý, thói quen ăn mặn, ăn nhiều thịt là một nguyên nhân dẫn đến sỏi thận. Đôi khi, ăn quá nhiều rau cũng có thể gây ra sỏi thận.

Các bệnh lý đường tiết niệu như, u xơ tuyến tiền liệt, u xơ đội lên vào lòng bàng quang có thể khiến nước tiểu đọng lại, lâu ngày tạo ra sỏi thận.

Ở nữ giới, các bệnh viêm nhiễm phụ khoa có thể lây lan sang đường niệu, tạo mủ và lắng đọng các chất tiết của cơ thể, từ đó hình thành sỏi.

Phòng tránh sỏi thận

Uống nhiều nước giúp ngăn ngừa sỏi thận. Ảnh minh họa.

Uống nhiều nước giúp ngăn ngừa sỏi thận. Ảnh minh họa.

- Để phòng ngừa sỏi thận, mỗi người nên uống đủ nước (khoảng 2 lít mỗi ngày). Uống đủ nước sẽ giúp các chất khoáng calci và oxalat được đào thải ra ngoài, tránh tích tụ thành sỏi thận.

- Có chế độ ăn uống hợp lý. Không nên ăn quá nhiều thực phẩm chứa calci. Không ăn mặn, ăn nhiều đạm hay nhiều mỡ, vì đây đều là những nguyên nhân gây ra sỏi thận.

- Hạn chế ăn các loại thực phẩm chứa nhiều oxalat như, trà đặc, cà phê, chocolate, bột cám, ngũ cốc, rau muống…

- Tập thể dục thường xuyên cũng có thể ngăn ngừa được sỏi thận.

Câu 1: Chọn chức năng thích hợp ở cột bên phải (kí hiệu bằng a, b, c…) điền vào chỗ chấm tương ứng với mỗi bộ phận của cơ quan sinh dục nam ở cột bên trái (kí hiệu bằng 1, 2, 3…) ở bảng 60. Bảng 60. Chức năng của mỗi bộ phận trong cơ quan sinh dục nam Cơ quan Chức năng 1. Tinh hoàn                …….   2. Mào tinh hoàn    ...
Đọc tiếp

Câu 1: Chọn chức năng thích hợp ở cột bên phải (kí hiệu bằng a, b, c…) điền vào chỗ chấm tương ứng với mỗi bộ phận của cơ quan sinh dục nam ở cột bên trái (kí hiệu bằng 1, 2, 3…) ở bảng 60.

Bảng 60. Chức năng của mỗi bộ phận trong cơ quan sinh dục nam

Cơ quan

Chức năng

1. Tinh hoàn                …….

 

2. Mào tinh hoàn         …….

3. Bìu                           …….

4. Ống dẫn tinh            …….

 

 

5. Túi tinh                    …….

 

6. Tuyến tiền liệt          …….

 

7. Ống đái                     …….

8. Tuyến hành

(tuyến Copo)                ……

a. Tiết dịch hào với tinh trùng từ túi tinh chuyển ra để tạo thành tinh dịch

b. Nơi nước tiểu và tinh dịch đi qua

c. Nơi sản xuất tinh trùng

d. Tiết dịch để trung hòa axit trong ống đái, chuẩn bị cho tinh phóng qua, đồng thời làm giảm ma sát trong quan hệ tinh dục.

e. Nơi chứa và nuôi dưỡng tinh trùng

g. Nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo

h. Dẫn tinh trùng từ tinh hoàn đến túi tinh

i. Bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho quá trình sinh tinh

6
9 tháng 4 2017

1-c

2-g

3-i

4-h

5-e

6-a

7-b

8-d

9 tháng 4 2017

Đáp án : 1. c ; 2.g ; 3. i ; 4. h ; 5. e ; 6. a ; 7. b ;8. d.

Câu 1: Chọn thuật ngữ thích hợp ỏ cột A để điền vào chỗ trống ở cột B (chỉ ghi rõ số thứ tự tương ứng với thuật ngữ đã chọn) ở bảng 61 Bảng 61. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ A B 1. Buồng trứng 2. Tử cung / dạ con 3. Ống dẫn trứng 4. Phễu của ống dẫn trứng 5. Kinh nguyệt, hành kinh 6. Sự...
Đọc tiếp

Câu 1: Chọn thuật ngữ thích hợp ỏ cột A để điền vào chỗ trống ở cột B (chỉ ghi rõ số thứ tự tương ứng với thuật ngữ đã chọn) ở bảng 61

Bảng 61. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ

A

B

1. Buồng trứng

2. Tử cung / dạ con

3. Ống dẫn trứng

4. Phễu của ống

dẫn trứng

5. Kinh nguyệt, hành kinh

6. Sự rụng trứng

7. Ống dẫn nước tiểu

8. Tuyến tiền đình

9. Thể vàng

a. …… ở nữ là một đường riêng biệt với âm đạo

b. …… tiết dịch nhờn để bôi trơn âm đạo

c. Tử cung được thông với ………

d. Khi trứng chín, bao noãn vỡ ra để trứng thoát ra ngoài, đó là…..

e. Trứng được tiếp nhận vào ống dẫn trứng thông qua …….

g. Trứng đã được thụ tinh trong ống dẫn trứng sẽ vừa phân chia, vừa di chuyển xuống ……. để làm tổ và phát triển thành thai.

h. Cùng với trứng chín, hoocmon buồng trứng làm niêm mạc tử cung trở nên xốp và xung huyết, chuẩn bị cho trứng thụ tinh đến làm tổ. Nếu trứng không được thụ tinh thì ……  sẽ thoái hóa sau 14 ngày và lớp niêm mạc sẽ bong ra, gây hiện tượng ………..

 

 

11
9 tháng 4 2017

Câu 1. Đáp án : 1.h ; 2. i ;3. c ; 4. g ; 5. d ; 6. b ; 7. k và e.

9 tháng 4 2017

Đáp án : 1.h ; 2. i ;3. c ; 4. g ; 5. d ; 6. b ; 7. k và e.

Chọn những từ hoặc cụm từ được liệt kê dưới đây: Có thai, sinh con, nhau, thụ tinh, sự rụng trứng, trứng, mang thai, tử cung, làm tổ điền vào chỗ trống trong các thông tin sau: 1. Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu cho thấy nữ giới đã đến tuổi có khả năng ……….. và ………… 2. Hằng tháng, một ………. chín và rụng từ một trong hai buồng trứng. 3. Hiện tượng trứng chín rời...
Đọc tiếp

Chọn những từ hoặc cụm từ được liệt kê dưới đây:

Có thai, sinh con, nhau, thụ tinh, sự rụng trứng, trứng, mang thai, tử cung, làm tổ điền vào chỗ trống trong các thông tin sau:

1. Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu cho thấy nữ giới đã đến tuổi có khả năng ……….. và …………

2. Hằng tháng, một ………. chín và rụng từ một trong hai buồng trứng.

3. Hiện tượng trứng chín rời khỏi buồng trứng được gọi là ………

4. Trứng gặp tinh trùng trong ống dẫn trứng, sẽ xảy ra hiện tượng ……… và phụ nữ sẽ ………..

5. Trứng đã thụ tinh bắt đầu phân chia, đồng thời di chuyển đến …………

6. Để có thể phát triển thành thai, trứng đã thụ tinh cần phải bám và ……… trong lớp niêm mạc tử cung. Nơi bám đó sẽ phát triển thành ………… để nuôi dưỡng thai.

7. Sự ………. kéo dài trong khoảng 280 ngày và đứa trẻ được sinh ra.

6
9 tháng 4 2017

1. Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu cho thấy nữ giới đã đến tuổi có khả năng có thaisinh con

2. Hằng tháng, một trứng chín và rụng từ một trong hai buồng trứng.

3. Hiện tượng trứng chín rời khỏi buồng trứng được gọi là sự rụng trứng

4. Trứng gặp tinh trùng trong ống dẫn trứng, sẽ xảy ra hiện tượng thụ tinh và phụ nữ sẽ mang thai

5. Trứng đã thụ tinh bắt đầu phân chia, đồng thời di chuyển đến trứng

6. Để có thể phát triển thành thai, trứng đã thụ tinh cần phải bám và tử cung trong lớp niêm mạc tử cung. Nơi bám đó sẽ phát triển thành nhau để nuôi dưỡng thai.

7. Sự làm tổ kéo dài trong khoảng 280 ngày và đứa trẻ được sinh ra.

9 tháng 4 2017

1. Có thai và sinh con ; 2. trứng ; 3. sự rụng trứng

4. thụ tinh ; 5. và 9 mang thai ; 6. tử cung ; 7. làm tổ; 8. nhau.


24 tháng 4 2017

Chọn đáp án A

21 tháng 6 2018

Chọn đáp án A

3 tháng 8 2021

là A nha bạn !!!

Học tốt nhé ~

3 tháng 8 2021

lộn D nha 

học tốt ~

9 tháng 4 2017

Lậu và giang mai là các bệnh lây truyền chủ yếu qua quan hệ tình dục. Người mắc bệnh lậu có thể dẫn tới vô sinh. Bệnh giang mai nếu không được chữa trị sẽ để lại những di chứng ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản, gây tổn thương các phủ tạng và thần kinh.

Lậu và giang mai là các bệnh lây truyền chủ yếu qua quan hệ tình dục. Người mắc bệnh lậu có thể dẫn tới vô sinh. Bệnh giang mai nếu không được chữa trị sẽ để lại những di chứng ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản, gây tổn thương các phủ tạng và thần kinh.

12 tháng 4 2017

Nếu em nặng 42kg thì khoảng:

70ml * 42 = 2940ml

8 tháng 4 2017

Môi trường trong gồm máu, nước mô và bạch huyết :
- Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô. 
Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết
- Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu.