K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 1 2016

LƯU Ý

Các bạn học sinh KHÔNG ĐƯỢC đăng các câu hỏi không liên quan đến Toán, hoặc các bài toán linh tinh gây nhiễu diễn đàn (như 1+1 = ?). Online Math có thể áp dụng các biện pháp như trừ điểm, thậm chí khóa vĩnh viễn tài khoản của bạn nếu vi phạm nội quy nhiều lần.

Chuyên mục Giúp tôi giải toán dành cho những bạn gặp bài toán khó hoặc có bài toán hay muốn chia sẻ. Bởi vậy các bạn học sinh chú ý không nên gửi bài linh tinh, không được có các hành vi nhằm gian lận điểm hỏi đáp như tạo câu hỏi và tự trả lời rồi chọn đúng.

Mỗi thành viên được gửi tối đa 5 câu hỏi trong 1 ngày

3 tháng 1 2016

bạn cố đi 
mình cũng kém lắm 

5 tháng 6 2021

Chuyển động đều là một dạng toán cơ bản trong chương trình tiểu học. Trong thực tế, rất khó có chuyển động đều. Tuy nhiên, trên một quãng đường đi nhất định, ta có thể tính vận tốc trung bình của chuyển động đó rồi coi như đó là chuyển động đều với vận tốc bằng vận tốc trung bình mà ta vừa tính được

5 tháng 6 2021

 Sorry bạn Gia Như nha nhưng mik không hiểu....

2 tháng 5 2015

Ý của bạn là ghi công thức hả, mình không hiểu lắm.

9 tháng 1 2022

sẽ hủy diệt Đminh

8 tháng 4 2016

chắc không có bạn nào đâu ạ

23 tháng 4 2016

mình tì cũng tạm tạm thôi

18 tháng 2 2016

neu tao noi thi may phai k tao truoc da

18 tháng 2 2016

Bạn vào link sau tham khảo nha  http://doc.edu.vn/tai-lieu/chuyen-de-toan-ve-ty-so-phan-tram-61492/ 

Chúc bạn học tốt!

16 tháng 3 2016

tháo cái đồng hồ xuống, vặn kim của nó là xong

16 tháng 3 2016

đập luôn cái đồng hồ khỏi cần học nữa cho đau đầu

19 tháng 4 2018

đó là:

TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
TOÁN LỚP 5

*.TỈ SỐ %:

Tỉ số phần trăm _ Giải toán về tỉ số %
Hỗn số

*.SỐ THẬP PHÂN

Khái niệm số thập phân
Hàng của số thập phân. Đọc,viết số thập phân
Số TP bằng nhau _ So sánh 2 số thập phân
Viết các số đo dưới dạng số thập phân.
Cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân
Nhân, chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …
Các dạng chia có số thập phân.

Giới thiệu máy tính bỏ túi

*.HÌNH HỌC:

Hình tam giác _ Diện tích Hình tam giác
Hình thang _ Diện tích Hình thang
Hình tròn, đường tròn _ Chu vi, diện tích hình tròn.
Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Thể tích của 1 hình
Thể tích Hình hộp chữ nhật _ Thể tích Hình lập phương
Giới thiệu hình trụ _ Giới thiệu hình cầu

*.ĐO LƯỜNG:

Đề-ca-mét vuông _ Héc-tô-mét vuông _ Héc-ta
Mi-li-mét vuông _ Bảng đơn vị đo diện tích
DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét khối
Bảng đơn vị đo thời gian
Cộng, Trừ, Nhân, Chia số đo thời gian

*.CHUYỂN ĐỘNG:

Vận tốc _ Quãng đường _ Thời gian

Giới thiệu biểu đồ hình quạt​

19 tháng 4 2018

TỔNG HỢP KIẾN THỨC TOÁN LỚP 5

PHẦN MỘT

SỐ VÀ CHỮ SỐ

I. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ

1. Dùng 10 chữ số để viết số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 ,9.chữ số đầu tiên kể từ bên trái của một số tự nhiên phảI khác 0 .

2. Có 10 số có 1 chữ số: (Từ số 0 đến số 9)

Có 90 số có 2 chữ số: (từ số 10 đến số 99)

Có 900 số có 3 chữ số: (từ số 100 đến 999)

 …

3. Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0. Không có số tự nhiên lớn nhất.

4. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị.

5. Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 gọi là số chẵn. Hai số chẵn liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.

6. Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 gọi là số lẻ. Hai số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.

7.Hai số chắn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị .

8.Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị .

9. Quy tắc so sánh hai số tự nhiên :                      

a.Trong hai số tự nhiên ,số nào có nhiều chữ số hơn sẽ lớn hơn.

b.Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì số nào có chữ số đầu tiên kể từ trái sang phải lớn hơn sẽ lớn hơn.

____________________________________________

PHẦN HAI

CÁC BÀI TOÁN DÙNG CHỮ THAY SỐ

          I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Sử dụng cấu tạo thập phân của số

1.1.  Phân tích làm rõ chữ số

ab = a x 10 + b

abc = a x 100 + b x 10 + c

          Ví dụ: Cho số có 2 chữ số, nếu lấy tổng các chữ số cộng với tích các chữ số của số đã cho thì bằng chính số đó. Tìm chữ số hàng đơn vị của số đã cho.

Bài giải

Bước 1 (tóm tắt bài toán)

Gọi số có 2 chữ số phải tìm là (a > 0, a, b < 10)

 Theo bài ra ta có = a + b + a x b

Bước 2: Phân tích số, làm xuất hiện những thành phần giống nhau ở bên trái và bên phải dấu bằng, rồi đơn giản những thành phần giống nhau đó để có biểu thức đơn giản nhất.

 a x 10 + b = a + b + a x b

       a x 10 = a + a x b (cùng bớt b)

       a x 10 = a x (1 + b) (Một số nhân với một tổng)

  10 = 1 + b (cùng chia cho a)

Bước 3: Tìm giá trị :

              b = 10 - 1

                        b = 9

 Bước 4 : (Thử lại, kết luận, đáp số)

Vậy chữ số hàng đơn vị của số đó là: 9.

Đáp số: 9

1.2. Phân tích làm rõ số

       = + b

          = + + c

          = + + + d

                   = +

           ...

Ví dụ : Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó thì ta được một số lớn gấp 31 lần số cần tìm.

Bài giải

Bước 1: Gọi số phải tìm là (a > 0, a, b < 0)

Khi viết thêm số 21 vào bên trái số ta được số mới là .

Theo bài ra ta có:

= 31 x

Bước 2: 2100 + = 31 x   (phân tích số  = 2100 + )

            2100 + = (30 + 1) x

           2100 +  = 30 x  +  (một số nhân một tổng)

                     2100 =  x 30  (cùng bớt )

Bước 3:  = 2100 : 30

             = 70.

Bước 4: Thử lại

2170 : 70 = 31 (đúng)

Vậy số phải tìm là: 70

Đáp số: 70.

2. Sử dụng tính chất chẵn lẻ và chữ số tận cùng của số tự nhiên

2.1. Kiến thức cần ghi nhớ

- Số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.

- Số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.

- Tổng (hiệu) của 2 số chẵn là một số chẵn.

- Tổng (hiệu ) của 2 số lẻ là một số chẵn.

- Tổng (hiệu) của một số lẻ và một số chẵn là một số lẻ.

- Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là một số lẻ.

- Tích có ít nhất một thừa số chẵn là một số chẵn.

- Tích của a x a không thể có tận cùng là 2, 3, 7 hoặc 8.

2.2.Ví dụ: Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng số đó gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị của nó.

Bài giải

Cách 1:

Bước 1: Gọi số phải tìm là  (0 < a < 10, b < 10).

Theo đề bài ta có:  = 6 x b

Bước 2: Sử dụng tính chất chẵn lẻ hoặc chữ số tận cùng.

Vì 6 x b là một số chẵn nên là một số chẵn.

b > 0 nên b = 2, 4, 6 hoặc 8.

Bước 3:  Tìm giá trị bằng phương pháp thử chọn

Nếu b = 2 thì = 6 x 2 = 12.  (chọn)

Nếu b = 4 thì = 6 x 4 = 24. (chọn)

Nếu b = 6 thì = 6 x 6 = 36. (chọn)

Nếu b = 8 thì = 6 x 8 = 48. (chọn)

Bước 4: Vậy ta được 4 số thoả mãn đề bài là: 12, 24, 36, 48.

Đáp số: 12, 24, 36, 48.

 

 

Cách 2:

Bước 1:  Gọi số phải tìm là  (0 < a < 10, b < 10)

 Theo đề bài ta có: = 6 x b

Bước 2: Xét chữ số tận cùng

Vì 6 x b có tận cùng là b nên b chỉ có thể là: 2, 4, 6 hoặc 8.

Bước 3: Tìm giá trị bằng phương pháp thử chọn

Nếu b = 2 thì = 6 x 2 = 12 (chọn)

Nếu b = 4 thì = 6 x 4 = 24 (chọn)

Nếu b = 6 thì = 6 x 6 = 36 (chọn)

Nếu b = 8 thì = 6 x 8 = 48 (chọn)

Bước 4: Vậy ta được 4 số thoả mãn đề bài là: 12, 24, 36, 48.

Đáp số: 12, 24, 36, 48.

3. Sử dụng kỹ thuật tính khi thực hiện phép tính

3.1. Một số kiến thức cần ghi nhớ

Trong phép cộng, nếu cộng hai chữ số trong cùng một hàng thì có nhớ nhiều nhất là 1, nếu cộng 3 chữ số trong cùng một hàng thì có nhớ nhiều nhất là 2, …

3.2. Ví dụ

Ví dụ 1:  Tìm = + +

Bài giải

          = + +

= (+) +  (tính chất kết hợp và giao hoán của phép cộng)

          - = +(tìm một số hạng của tổng)

          = +

Ta đặt tính như sau:

                              

                                  

Nhìn vào cách đặt tính ta thấy phép cộng có nhớ sang hàng trăm. Mà đây là phép cộng hai số hạng  nên hàng trăm của tổng chỉ có thể bằng 1. Vậy a = 1.

Với a = 1 thì ta có: 100 = 11 +

                             = 100 - 11

                             = 89

Vậy c = 8 ; b = 9.

Ta có số = 198.

Thử lại: 19 + 98 + 81 = 198 (đúng)

Vậy = 198

Đáp số: 198.

Ví dụ 2:  Tìm số có 4 chữ số, biết rằng nếu xoá đi chữ số ở hàng đơn vị và hàng chục thì số đó sẽ giảm đi 1188 đơn vị.

 

 

Bài giải

Bước 1: (Tóm tắt)

Gọi số phải tìm là  (a > 0; a, b, c, d < 10)

Khi xoá đi ta được số mới là

Theo đề bài ra ta có:

= 1188 +

Bước 2 : (Sử dụng kĩ thuật tính)

          Ta đặt tính như sau:

Trong phép cộng, khi cộng 2 chữ số trong cùng một hàng thì có nhớ nhiều nhất là 1 nên chỉ có thể là 11 hoặc 12.

- Nếu = 11 thì = 1188 + 11 = 1199.

- Nếu = 12 thì = 1188 + 12 = 1200.

Bước 3: (kết luận và đáp số)

Vậy ta tìm được 2 số thoả mãn đề bài là: 1199 và 1200.

Đáp số: 1199 và 1200.

4. Xác định giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của một số hoặc một biểu thức:

4.1. Một số kiến thức càn ghi nhớ

- Một số có 2; 3; 4; … chữ số thì tổng các chữ số có giá trị nhỏ nhất là 1 và giá trị lớn nhất lần lượt là: 9 x 2 = 18; 9 x 3 = 27; 9 x 4 = 36; …

- Trong tổng (a + b) nếu thêm vào a bao nhiêu đơn vị và bớt đi ở b bấy nhiêu đơn vị (hoặc ngược lại) thì tổng vẫn không thay đổi. Do đó nếu (a + b) không đổi mà khi a đạt giá trị lớn nhất có thể thì b sẽ đạt giá trị nhỏ nhất có thể và ngược lại. Giá trị lớn nhất của a và b phải luôn nhỏ hơn hoặc bằng tổng (a + b).

- Trong một phép chia có dư thì số chia luôn lớn hơn số dư.

4.2. Ví dụ: Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là 6 và dư 5.

Bài giải

Bước 1: (tóm tắt)

 Gọi số phải tìm là  (0 < a < 10, b < 10)

Theo đề bài ra ta có:

: b = 6 (dư 5) hay = b x 6 + 5.

Bước 2: (Xác định giá trị lớn nhất  nhỏ nhất).

Số chia luôn lớn hơn số dư nên b > 5 vậy 5 < b < 10.

Nếu b đạt giá trị lớn nhất là 6 thì đạt giá trị nhỏ nhất là 6 x 6 + 5 = 41. Suy ra a nhỏ hơn hoặc bằng 5. Vậy a = 4 hoặc 5.

+) Nếu a = 4 thì = b x 6 + 5.

+) Nếu a = 5 thì = b x 6 + 5.

Bước 3: Kết hợp cấu tạo thập phân của số

          +) Xét  = b x 6 + 5

                40 + b = b x 6 + 5

          35 + 5 + b = b x 5 + b + 5

                       35 = b x 5

                         b = 35 : 5 = 7

          Ta được số: 47.

          +) xét    = b x 6 + 5

                50 + b = b x 6 + 5

          45 + 5 + b = b x 5 + b + 5

                       45 = b x 5

                         b = 45 : 5 = 9

          Ta được số: 59.

Bước 4: (Thử lại, kết luận, đáp số)

          Thử lại: 7 x 6 + 5 = 47 (chọn)

                      9 x 6 + 5 = 59 (chọn)

          Vậy ta tìm được 2 số thoả mãn yêu cầu của đề bài là: 47 và 59

Đáp số: 47 và 59

5. Tìm số khi biết mối quan hệ giữa các chữ số:

Ví dụ: Tìm số có 3 chữ số, biét chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị.

Bài giải

Gọi số phải tìm là (0 < a < 1...

4 tháng 1 2022

Mình vào rùi nè

4 tháng 3 2016

Vận tốc: V =  S : t        ( V là vận tốc; S là quãng đường; t là thời gian)

1.2 Quãng đường: S = v x t

1.3 Thời gian : T = s : v

- Với cùng một vận tốc thì quãng đường và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

- Với cùng một thời gian  thì quãng đường và vận tốc là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau

- Với cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau.

2. Bài toán có một chuyển động  ( chỉ có 1 vật tham gia chuyển động ví dụ: ô tô, xe máy, xe đạp, người đi bộ, xe lửa…)

2.1 Thời gian đi = thời gian đến – thời gian khởi hành – thời gian nghỉ ( nếu có)

2.2 Thời gian đến = thời gian khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ ( nếu có)

2.3 Thời gian khởi hành = thời gian đến – thời gian đi – thời gian nghỉ (nếu có).

3. Bài toán chuyển động chạy ngược chiều

3.1 Thời gian gặp nhau  = quãng đường : tổng vận tốc

3.2 Tổng vận tốc = quãng đường : thời gian gặp nhau

3.3 Quãng đường = thời gian gặp nhau  x  tổng vận tốc

4. Bài toàn chuyển động chạy cùng chiều      

4.1 Thời gian gặp nhau = khoảng cách ban đầu : Hiệu vận tốc

4.2 Hiệu vận tốc = khoảng cách ban đầu : thời gian gặp nhau

4.3 Khoảng cách ban đầu = thời gian gặp nhau  x  Hiệu vận tốc      

5. Bài toán chuyển động trên dòng nước                  

5.1 Vận tốc xuôi dòng = vận tốc của vật + vận tốc dòng nước

5.2 Vận tốc ngược dòng = vận tốc của vật – vận tốc dòng nước

5.3 Vận tốc của vật = ( vận tốc xuôi dòng + vận tốc ngược dòng) : 2       

5.4 Vận tốc dòng nước = ( vận tốc xuôi dòng – vận tốc ngược dòng) : 2

duyệt đi