Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU THPT Chuyên Lê Qúy Đôn | KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: TOÁN (Chuyên) Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 31/5/2016 |
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1 (3,0 điểm).
a) Rút gọn biểu thức với
b) Giải phương trình
c) Giải hệ phương trình
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên tố (p; q) thỏa mãn p2 - 5q2 = 4
b) Cho đa thức ƒ(x) = x2 + bx + c. Biết b, c là các hệ số dương và ƒ(x) có nghiệm. Chứng minh ƒ(2) ≥ 93√c.
Câu 3 (1,0 điểm).
Cho x, y, z là 3 số dương thỏa mãn x2 + y2 + z2 = 3xyz. Chứng minh:
Câu 4 (3,0 điểm).
Cho hai đường tròn (O) và (0') cắt nhau tại A và B (OO' > R > R'). Trên nửa mặt phẳng bờ là OO' có chứa điểm A, kẻ tiếp tuyến chung MN của hai đường tròn trên (với M thuộc (O) và N thuộc (O')). Biết BM cắt (O') tại điểm E nằm trong đường tròn (O) và đường thẳng AB cắt MN tại I.
a) Chứng minh ∠MAN + ∠MBN = 180o và I là trung điểm của MN
b) Qua B, kẻ đường thẳng (d) song song với MN, (d) cắt (O) tại C và cắt (O') tại D (với C, D khác B). Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của CD và EM. Chứng minh tam giác AME đồng dạng với tam giác ACD và các điểm A, B, P, Q cùng thuộc một đường tròn.
c) Chứng minh tam giác BIP cân.
Câu 5 (1,0 điểm).
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và H là trực tâm.
Chứng minh .
Nên mua sách bồi dưỡng hsg sinh học 9 của thầy Phan Khắc Nghệ, ôn luyện chăm chỉ.
Ta có F1 đồng loạt thân xám, lông ngắn =>Thân xám là trội so với thân đen. Lông ngắn là trội so với lông dài. Quy ước gen: A qui định thân xám a qui định thân đen B qui định lông ngắn b qui định lông dài. Theo đề ta có: Mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. => Các tính trạng trên di truyền theo qui luật phân li độc lập của Menđen. - Ruồi giấm thân đen, lông dài có kiểu gen aabb. Mà F1 có kiểu hình thân xám lông ngắn . => F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen (AaBb). P: thân đen, lông dài x thân xám, lông ngắn aabb AABB => F1: 100%AaBb(thân xám, lông ngắn) * Trường hợp với ruồi giấm cái thứ nhất: - Xét tính trạng màu thân: F2 : 100% thân xám, mà bố có kiểu gen dị hợp Aa. => mẹ có kiểu gen đồng hợp AA. (1) -Xét tính trạng kích thước lông: F1 dị hợp, F2 phân li theo tỉ lệ 1:1 -> Đây là kết quả của phép lai phân tích. => mẹ có kiểu gen bb. (2) =>Ruồi giấm cái thứ nhất có kiểu gen là AAbb, kiểu hình là thân xám lông dài. -Sơ đồ lai: P1:Thân xám lông ngắn x thân xám lông dài AaBb AAbb F2: 1AABb:1AAbb:1AaBb:1Aabb Kiểu hình: 1 xám dài: 1 xám ngắn.
@Giờ mình bận rồi. Đi học về rồi mình giải tiếp. SORRY.
câu 31 xét hai trường hợp
TH1 mạch sinh ra Arn có T=20% G=30% là mạch tổng hợp nên ARn
TH2 mạch sinh ra Arn có T=20%G=30% là mạch bổ sung
câu 29
+ta có:
- tỉ lệ phần trăm so với cả mạch của nu loại A trên mạch gốc là 20%
=> TL phần trăm của nu loại A trên mạch gốc là 20%*2=40%
- tỉ lệ phần trăm của nu loại X trên mạch bổ sung của gen là 10%
=> TL phần trăm của nu loại G trên mạch gốc là 10%
+ ta có TL các loại nu trên mạch gốc
%A+%T+%X+%G=100%
=>%T+%X=50%(1)
- theo đề ta có %T-%X=10%(2)
từ (1) và (2) => %T=30%; %X=20%
theo NTBS ta có:
%Agốc=%rU=40%
%Tgốc=%rA=30%
%Ggốc=%rX=10%
%Xgốc=%rG=10%
EM NHÉ