Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Đun nóng thấy có khí thoát ra là NaHCO3
Sục CO2 vào các ống nghiệm thấy có kết tủa là Ba(OH)2
Đổ NaHCO3 vào các ống nghiệm có khí bay ra là H2SO4
Dùng H2SO4 để nhận ra Na2CO3
Dùng Ba(OH)2 để nhận ra Na2SO4
Còn lại là BaCl2
Đáp án A
Cho dd H2SO4 loãng lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd:
+ Lọ nào có khí không màu không mùi là Na2CO3
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑
+ Lọ nào có khí mùi trứng thối là Na2S.
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S ↑(mùi thối)
+ Lọ nào có khí không màu mùi xốc là Na2SO3
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑ (mùi hắc)
+ 2 lọ còn lại không hiện tượng
⇒ Nhận biết được 3 dd là Na2CO3, Na2S, Na2SO3
Đáp án C
Hướng dẫn
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.
- NH4C1: tạo khí mùi khai NH3
- MgCl2: tạo kết tủa trắng Mg(OH)2
- AlCl3: tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 tan trong kiềm dư
- FeSO4: tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí
- Fe2(SO4)3: tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
Đáp án B
- Khi cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào mỗi dung dịch:
K2CO3: Kết tủa trắng
FeCl3: Kết tủa nâu đỏ
Zn(NO3)2: Kết tủa trắng tan dần
NaHSO4: Kết tủa trắng
NaCl: Không hiện tượng
CrCl3: Kết tủa xanh lục rồi tan dần
- Còn 2 dung dịch chưa nhận biết là K2CO3 và NaHSO4. Cho dung dịch Zn(NO3)2 vào 2 dung dịch:
K2CO3: kết tủa trắng
NaHSO4: không hiện tượng
Vậy có thể nhận biết được tất cả các chất
Chọn đáp án D
Có thể nhận biết được toàn bộ 5 dung dịch.Cho quỳ vào thấy lọ nào:
Không đổi màu là Ba(NO3)2
Hóa xanh là NaOH hoặc K2CO3 dùng Ba(NO3)2 phân biệt được
Hóa đỏ là NH4NO3; NH4HSO4 dùng Ba(NO3)2 phân biệt được
Chọn đáp án A
Cho NaHSO4 thấy: Cho BaCl2 thấy:
BaCl2: Có kết tủa trắng BaSO4 Na2SO4: Có kết tủa trắng BaSO4
NaHCO3: Có khí CO2 bay lên Cho Na2S thấy:
Na2S: Khí mùi trứng thối bay ra AlCl3: Xuất hiện kết tủa
NaOH: không có kết tủa
Đáp án B
Cho Ba(OH)2 phản ứng lần lượt với từng chất:
- Có kết tủa trắng xuất hiện, không tan trong Ba(OH)2 dư: dung dịch là K2CO3.
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
- Có kết tủa trắng xanh xuất hiện, để lâu kết tủa chuyển màu nâu đỏ: dung dịch là FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
- Có kết tủa trắng xuất hiện, tan khi thêm dư Ba(OH)2: dung dịch là CrCl3.
3Ba(OH)2 + 2CrCl3 → 2Cr(OH)3 + 3BaCl2
2Cr(OH) + Ba(OH)2 → Ba(CrO2)2 + 4H2O
- Không có hiện tượng gì: dung dịch là NaCl.
=> Chọn đáp án B.
Cho Ba(OH)2 phản ứng lần lượt với từng chất:
- Có kết tủa trắng xuất hiện, không tan trong Ba(OH)2 dư: dung dịch là K2CO3.
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
- Có kết tủa trắng xanh xuất hiện, để lâu kết tủa chuyển màu nâu đỏ: dung dịch là FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
- Có kết tủa trắng xuất hiện, tan khi thêm dư Ba(OH)2: dung dịch là CrCl3.
3Ba(OH)2 + 2CrCl3 → 2Cr(OH)3 + 3BaCl2
2Cr(OH) + Ba(OH)2 → Ba(CrO2)2 + 4H2O
- Không có hiện tượng gì: dung dịch là NaCl.
=> Chọn đáp án B.
Chọn đáp án B
Chỉ có thể nhận ra 4 chất là : NaHCO3, Na2CO3, BaCl2, Ba(OH)2,
Không thể nhận biết NaHSO4 và H2SO4 vì không đun nóng thì không thể nhận ra ion Na+