K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 1 2019

Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1 đến 5, sau đó nhỏ dd HCl vào các mẫu thử:

- Trường hợp tạo dd màu xanh lam là muối của Cu2+, vậy chất đầu là CuO:

C u O + 2 H C l → C u C l 2 + H 2 O

- Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt (có thể không màu) là muối của Fe2+, vậy chất đầu là FeO:

F e O + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 O

- Trường hợp chất rắn bị hòa tan có khí thoát ra, chất ban đầu là (Fe + FeO):

F e + 2 H C l → F e C l 2 + H 2

F e O + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 O

- Trường hợp dung dịch tạo ra có kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là  A g 2 O

A g 2 O + 2 H C l → 2 A g C l + H 2 O

- Trường hợp không xảy ra hiện tượng gì là M n O 2 .

⇒ Chọn A.

  1. Dòng chứa tất cả các axit là dòng D.
  2. Tên các axit đó là 
  • \(H_3BO_3\) - Axit boric
  • \(H_2SO_4\) - Axit sunfuric
  • \(H_2SO_3\) - Axit sunfurơ
  • \(HCl\) - Axit clohydric
  • \(HNO_3\) - Axit nitric

Vừa qua nó bị lỗi dòng, cô gửi lại nhé:

Dòng chứa tất cả các chất axit là dòng D.

\(H_3BO_3-\text{Axit boric}\)

\(H_2SO_4-\text{Axit sunfuric}\)

\(H_2SO_3-\text{Axit sunfurơ}\)

\(HCl-\text{Axit clohiđric}\)

\(HNO_3-\text{Axit nitric}\)

20 tháng 9

Tóm tắt quá trình giải

  1. Sau khi hòa tan E, dung dịch F chỉ chứa:
  • FeCl₂ (từ Fe²⁺),
  • FeCl₃ (từ Fe³⁺),
  • CuCl₂ (từ Cu).
  1. Chia đôi dung dịch F:
  • Phần 1: Cho AgNO₃ dư → chỉ tạo AgCl (từ ion Cl⁻).
    • Khối lượng AgCl = 28,715 g.
    • Suy ra \(n_{\text{Cl}^{-} \&\text{nbsp};\text{trong}\&\text{nbsp};\dfrac{1}{2}\text{F}} = 0 , 2005 \textrm{ } \text{mol}\).
    • Vậy trong cả F: \(n_{\text{Cl}^{-}} = 0 , 401 \textrm{ } \text{mol}\).
  • Phần 2: Thêm NaOH dư, nung kết tủa đến khối lượng không đổi → thu 6,0 g chất rắn = Fe₂O₃ + CuO.
    • Suy ra số mol \(n_{\text{Fe}_{2}\text{O}_{3}} + n_{\text{CuO}}\) tương ứng.
    • Từ đó tìm được số mol ion Fe²⁺, Fe³⁺, Cu²⁺ trong F.
  1. Ghép hai dữ kiện (Cl⁻ tổng và oxit nung) → giải hệ → tìm được lượng mỗi chất trong hỗn hợp E.
  2. Kết quả cuối cùng

a) Thành phần E:

  • \(m_{\text{Fe}_{3}\text{O}_{4}} = 3 , 36 \textrm{ } \text{g}\)
  • \(m_{\text{Fe}_{2}\text{O}_{3}} = 4 , 00 \textrm{ } \text{g}\)
  • \(m_{\text{Cu}} = 12 , 8 \textrm{ } \text{g}\)
  • Tổng \(m = 20 , 16 \textrm{ } \text{g}\).

b) Sau khi thêm HCl dư, sục O₂ (tất cả Fe²⁺ → Fe³⁺):

  • Dung dịch G chỉ còn FeCl₃ và CuCl₂.
  • Tính khối lượng muối khan khi cô cạn:
  • m(muối)=65.2g
  • Vậy đáp số:
  • (a) Fe₃O₄ = 3,36 g; Fe₂O₃ = 4,00 g; Cu = 12,8 g.
  • (b) Khối lượng muối khan thu được: 65,2 g.
    \(_{\overset{}{}}\)
20 tháng 9

nCl− trong ½F​=0,2005mol. ( đây phần ghi bị lỗi trong cái bài mình đưa nha bạn) mình không chắc đúng đâu đó :>

6 tháng 6 2018

đặt CTHH của oxit sắt là FexOy

khi cho hỗn hợp X vào dd HCl dư thì chỉ có oxit sắt Pư còn Ag thì ko:

2 FexOy + 2y HCl ➝ FeCl2y/x + y H2O

do đó khối lượng oxit sắt ban đầu là: 80,8 - 11,2 = 69,6 (g)

khi cho ddA tác dụng với NaOH dư:

FeCl2y/x + (2y/x)NaOH ➝ Fe(OH)2y/x + (2y/x) NaCl

khi cho chất rắn vừa tạo ra đun nóng trong không khí:

2 Fe(OH)2y/x + 3/2 O2 ➝ Fe2O3 + 2y/x H2O

nhìn thì dài dòng nhưng bạn chỉ cần bảo toàn nguyên tố Fe cũng ra Ct đó

vì chất rắn nung trong không khì đến khối lượng ko đổi nên chất rắn là Fe2O3

nFe2O3= 72/160 = 0,45 (mol) ➩ nFe = 2 * 0,45 = 0,9(mol)

BTNT Fe: nFe ( FexOy) = nFe ( Fe2O3)

hay 69,6/ (56x+16y) * x = 2* 0,45

<=> 69,9x = 50,4x + 14,4y

<=> 19,2x = 14,4y

<=> x/y = 14,4/19,2 = 3:4

do đó CTHH của oxit là Fe3O4

29 tháng 7 2018

* Trích mỗi chất ra 1 ít cho vào ống nghiệm. Sau đó, cho HCl vào từng ống nghiệm:
- CuO: xuất hiện dd có màu xanh thẫm
PTHH1: CuO + 2HCl
CuCl2 + H2O
-
MnO2: xuất hiện khí có màu vàng lục thoát ra và có mùi hắc PTHH2: MnO2 + 4HClđ \(\underrightarrow{t^o}\) MnCl2 + Cl2 +2H2O
- Ag2O: xuất hiện kết tủa có màu trắng
PTHH3: Ag2O + 2HCl
2AgCl + H2O
- Fe và FeO: xuất hiện dd lục nhạt và có sủi bọt khí không màu
PTHH4: Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
PTHH5: FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
- Fe304 xuất hiện dd màu vàng nâu
PTHH6: Fe3O4 + 8HCl \(\underrightarrow{t^o}\) FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

 Các bạn giúp mình với.IĐịnh nghĩa, phân loại oxit, axit.Tính chất vật lí của CaO, SO2, HCl,H2SO4Phương pháp điều chế, sản xuất CaO, SO2, HCl, H2SO4Ứng dụng của  CaO, SO2, HCl, H2SO4Tính chất hóa học của CaO, SO2, HCl, H2SO4 ( nêu hiện tượng xảy ra, làm sạch chất, số cặp chất phản ứng, dùng chất nào để phân biệt)II1.       Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản...
Đọc tiếp

 

Các bạn giúp mình với.

I

  1. Định nghĩa, phân loại oxit, axit.
  2. Tính chất vật lí của CaO, SO2, HCl,H2SO4
  3. Phương pháp điều chế, sản xuất CaO, SO2, HCl, H2SO4
  4. Ứng dụng của  CaO, SO2, HCl, H2SO4
  5. Tính chất hóa học của CaO, SO2, HCl, H2SO( nêu hiện tượng xảy ra, làm sạch chất, số cặp chất phản ứng, dùng chất nào để phân biệt)

II

1.       Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản ứng.

                 S ­-> SO2 -> SO3 -> H2SO4 -> muối sunfat

2.       Nêu hiện tượng, viết PTHH xảy ra khi:

a.       Cho mẩu vôi sống vào cốc nước có nhỏ sẵn vài giọt dd phenolphtalein

b.      Cho mẩu vôi sống vào cốc nước có bỏ sẵn một mẩu giấy quỳ

c.       Sục khí CO2 dd nước vôi trong dư

d.      Sục khí SO2 dd nước vôi trong dư

e.      Cho mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí SO2

f.        Cho mẩu giấy kim loại Kẽm vào ống nghiệm đựng dd HCl

g.       Cho mẩu giấy kim loại Kẽm vào ống nghiệm đựng dd H2SO4

h.      Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột CuO

i.         Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột CuO

j.        Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột FeO

k.       Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột FeO

l.         Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột Fe2O3

m.    Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột Fe2O3

III

1.Cho 5,4g bột Al vào 200ml dd H2SO4 2M (D=1,2g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đtc và thu được dd A.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Xác định giá trị V

c. Xác định nồng độ C% các chất có trong dd A.

 2. Cho 8g bột Al vào 200ml dd H2SO4 1,5M (D=1,2g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đtc và thu được dd A.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Xác định giá trị V

c. Xác định nồng độ C% các chất có trong dd A.

 

3
29 tháng 9 2016

II:

1.   S \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) SO2 \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) SO3 \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) H2SO4 \(\underrightarrow{\left(4\right)}\) Na2SO4

PTHH :

(1) S + O \(\underrightarrow{to}\)  SO2 

(2) 2SO2 + O \(\underrightarrow{to,V_{ }2O_{ }5}\)  2SO3 

(3) SO3 + H2\(\rightarrow\) H2SO4

(4) H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2

(Chú ý: pt(4) bạn có thể tạo thành muối khác : FeSO4, CuSO4, ZnSO4, .....)

2. a) Hiện tượng: Vôi sống tan dần , dd trong suốt chuyển thành màu đỏ

         PT: CaO + H2\(\rightarrow\) Ca(OH)2 

       (dd bazơ làm dd phenolphtalein hóa đỏ)

b) H tượng: Vôi sống tan dần, giấy quỳ tím hóa xanh

PT:  CaO + H2\(\rightarrow\) Ca(OH)2

c,d) H tượng: Xuất hiện vẩn đục trắng không tan

PT: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O

        SO2  + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O

e) H tượng: Giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ

PT: SO2 + H2\(\rightarrow\) H2SO3

f,g) H tượng: mẩu gấy tan dần, đồng thời có khí thoát ra

PT: Zn + 2HCl  \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2

        Zn + H2SO4  \(\rightarrow\)   ZnSO4 + H2

h,i)H tượng: bột CuO tan hết , dd màu xanh lam

PT: CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O

       CuO + H2SO4  \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O

J,k) H tượng: bột FeO tan hết, dd trong suốt

Pt: FeO + 2HCl  \(\rightarrow\)  FeCl2 + H2O

      FeO + H2SO4 \(\rightarrow\)  FeSO4 + H2O

l,m) H tượng: Bột Fe2O3 tan hết, dung dịch màu vàng nâu

PT: Fe2O3 +6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl+ 3 H2O

        Fe2O3 +  3H2SO4  \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 +3H2O

29 tháng 9 2016

III:

1. nAl\(\frac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol)

Đổi 200ml = 0,2 l

nH2SO4  = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)

                    2Al     +    6HCl  \(\rightarrow\)   2AlCl3  +  3H

ban đầu      0,2              0,4                                            }

pư               \(\frac{2}{15}\)     \(\leftarrow\)     0,4     \(\rightarrow\)  \(\frac{2}{15}\)   \(\rightarrow\)     0,2          }    (mol)

sau pư         \(\frac{1}{15}\)               0             \(\frac{2}{15}\)            0,2          }

b) Vkhí (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

c) mddH2SO4= 1,2 . 200 = 240 (g)

Áp dụng ĐLBTKL ta có: 

 mAl  + mddH2SO4 = mdd + H2

\(\Rightarrow\) 5,4 + 240 = mdd + 0,2 . 2 

\(\Leftrightarrow\) mdd = 245 (g)

C%(AlCl3) = \(\frac{\frac{2}{15}.133,5}{245}\) . 100% = 7,27 %

2.( Làm tương tự như bài 1)

Kết quả được : V = 3,36 (l)

                             C%(AlCl3)  = 4,34%

 

 

7 tháng 3 2023

- Trích mẫu thử.

- Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng Ca(OH)2 dư.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua bình đựng Br2.

+ Dd Br2 nhạt màu: C2H4.

PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Không hiện tượng: CH4.

- Dán nhãn.

4 tháng 3 2024

- trích mẫu thử

 -Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng Ca(OH)2 dư.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.

PT: ��2+��(��)2→����3↓+�2�CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua bình đựng Br2.

+ Dd Br2 nhạt màu: C2H4.

PT: �2�4+��2→�2�4��2C2H4+Br2C2H4Br2

+ Không hiện tượng: CH4.

- Dán nhãn.

9 tháng 7 2021

\(\ast C_2H_6O\)

– CTCT 1:

H – C – C – O – H H H H H Rượu etylic

– CTCT 2:

H – C – O – C – H H H H H Đimetyl ete

\(\ast C_2H_5NO_2\)

– CTCT 1:

H – C – C – N H H H H O O Nitroetan

– CTCT 2:

H – C – C – O – N = O H H H H Etyl nitrit

– CTCT 3:

N – C – C H H H H O O – H Glyxin

\(\ast C_2H_6O\):

 – CTCT 1 : \(CH_3\text{ – }CH_2\text{ – }OH\) (Rượu etylic)

– CTCT 2 : \(CH_3-O-CH_3\) (Đimetyl ete)

\(\ast C_2H_5NO_2\) 

– CTCT 1 : \(CH_3-CH_2-NO_2\) (Nitroetan)

– CTCT 2 : \(CH_3-CH_2-O-N=O\)(Etyl nitrit)

– CTCT 3 : \(NH_2-CH_2-COOH\)(Glyxin)

Câu 1: Nêu hiện tượng quan sát được và giải thích hiện tượng: a/ Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 b/ Cho lá đồng vào dung dịch AgNO3 c/ Cho bột nhôm, bột sắt lần lượt vào các ống nghiệm chứa dung dịch HCl d/ Cho bột nhôm, bột sắt lần lượt vào các ống nghiệm chứa dung dịch NaOH Câu 2: Bổ sung các phương trình hoá học sau: 1) Mg + ... \(\rightarrow\) MgCl2 + .......... 2) ... + NaOH \(\rightarrow\)...
Đọc tiếp

Câu 1: Nêu hiện tượng quan sát được và giải thích hiện tượng:

a/ Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4

b/ Cho lá đồng vào dung dịch AgNO3

c/ Cho bột nhôm, bột sắt lần lượt vào các ống nghiệm chứa dung dịch HCl

d/ Cho bột nhôm, bột sắt lần lượt vào các ống nghiệm chứa dung dịch NaOH

Câu 2: Bổ sung các phương trình hoá học sau:

1) Mg + ... \(\rightarrow\) MgCl2 + ..........

2) ... + NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 + ..

3) CuSO4 + ... \(\rightarrow\) Cu(OH)2\(\downarrow\) + ..........

4) NaCl + ...... \(\rightarrow\) AgCl\(\downarrow\) + ....

5) Fe + ...... \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu\(\downarrow\)

6) ZnSO4 + ...... \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + ..........

7) K2CO3 + ...... \(\rightarrow\) KCl + ....... + ......

8) Cu + ...... \(\rightarrow\) CuSO4 + ...... + H2O

9) Al2O3 + HCl \(\rightarrow\) ..... + .........

10) NaOH + ..... \(\rightarrow\) Na3PO4 + ...........

Câu 3:

a) Các chất nào trong các chất sau có thể tác dụng với dung dịch HCl: NaOH, Mg, Cu, K2SO4, AgNO3.

b) Các chất nào trong các chất sau có thể tác dụng với dung dịch KOH: CuSO4, BaCl2, H3PO4, Fe.

c) Các chất nào trong các chất sau có thể tác dụng với dung dịch FeSO4: Mg, BaCl2, Cu, Ca(OH)2, K2CO3.

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

Câu 4: Cho các chất sau đây tác dụng với nhau từng đôi một. Ghi dấu (x) nếu xảy ra, dấu (o) nếu không xảy ra phản ứng: Chất dd H2SO4 loãng

dd ZnCl2

dd Cu(NO3)2

Fe

Al

1
28 tháng 11 2018

Mình nghĩ bn nên tách ra nhiều câu thì sẽ dễ hỏi hơn đó bn

vui

13 tháng 9

chắc là bạn đang học lớp 9 nhỉ nên mik giải kiểu lớp 9 nha
Hiện tượng khi sục \(C O_{2}\) vào dung dịch \(C a \left(\right. O C l \left.\right)_{2}\):

  • Ban đầu có khí màu vàng lục, mùi xốc (khí clo) thoát ra.
  • Sau đó xuất hiện kết tủa trắng \(C a C O_{3}\) trong dung dịch.

Giải thích

  • \(C O_{2}\) tác dụng với \(C a \left(\right. O C l \left.\right)_{2}\) và nước tạo \(C a C O_{3}\) (kết tủa trắng) và axit hipoclorơ \(H C l O\).

\(C a \left(\right. O C l \left.\right)_{2} + C O_{2} + H_{2} O \textrm{ }\textrm{ } \rightarrow \textrm{ }\textrm{ } C a C O_{3} \downarrow + 2 H C l O\)

  • \(H C l O\) không bền, bị phân hủy hoặc tác dụng với \(H C l\) trong dung dịch tạo khí \(C l_{2}\):

\(H C l O + H C l \textrm{ }\textrm{ } \rightarrow \textrm{ }\textrm{ } C l_{2} \uparrow + H_{2} O\)


Kết luận: Khi cho \(C O_{2}\) vào dung dịch \(C a \left(\right. O C l \left.\right)_{2}\) thì có khí \(C l_{2}\) thoát rakết tủa trắng \(C a C O_{3}\) xuất hiện.
xin tick nha. Cảm ơn cậu!