Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trình bày phương pháp nhận biết 4 chất rắn dạng bột màu trắng trong 4 lọ mất nhãn:Na2O,BaO,Al2O3,MgO
Cho phenol vào cả 4 lọ : nhận biết được NaOHNaOH do có màu hồng
Cho dung dịch màu hồng này vào các lọ còn lại, lọ nào làm mất màu hồng của dung dịch này thì lọ đó chứa H2SO4H2SO4
Đem dd H2SO4H2SO4 vừa nhận biết được ở trên cho vào 2 lọ còn lại thì chỉ có lọ chứa BaCl2BaCl2 cho kết tủa, lọ chứa Na2SO4Na2SO4 không có hiện tượng gì
+ ptpu :
H2SO4+2NaOH−−>Na2SO4+2H2OH2SO4+2NaOH−−>Na2SO4+2H2O
H2SO4+BaCl2−−>BaSO4(kettua)+2HCl
Trình bày phương pháp nhận biết 4 chất rắn dạng bột màu trắng trong 4 lọ mất nhãn:Na2O,BaO,Al2O3,MgO
Trình bày phương pháp nhận biết 4 chất rắn dạng bột màu trắng trong 4 lọ mất nhãn:Na2O,BaO,Al2O3,MgO
Trích một ít ở mỗi chất làm mẫu thử. Đánh số từ \(1\) \(\rightarrow\) \(5\) theo thứ tự.
- Dùng dung dịch \(NaOH\) dư cho vào 5 mẫu thử trên, mẫu thử nào tan ra và có sủi bọt khí xuất hiện là \(Al\)
\(PTHH:\) \(2Al+2H_2O+2NaOH\) \(\rightarrow\) \(2NaAlO_2+3H_2\uparrow\)
- Tiếp tục dùng dung dịch \(HCl\) cho vào 2 mẫu còn lại, mẫu thử nào tan ra và có giải phóng khí \(H_2\) ra ngoài là \(Fe\), còn lại là \(Cu\)
\(PTHH:\) \(Fe+2HCl\) \(\rightarrow\) \(FeCl_2+H_2\uparrow\)
Còn cách khác nữa đấy! Muốn biết không?
Trích một ít ở mỗi chất làm mẫu thử. Đánh số từ \(1\) \(\rightarrow\) \(3\) theo thứ tự.
- Dùng dung dịch \(NaOH\) dư cho vào 3 mẫu thử trên, mẫu thử nào tan ra và có sủi bọt khí xuất hiện là \(Al\)
\(PTHH:\) \(2Al+2H_2O+2NaOH\) \(\rightarrow\) \(2NaAlO_2+3H_2\uparrow\)
- Tiếp tục dùng dung dịch \(HCl\) cho vào 2 mẫu còn lại, mẫu thử nào tan ra và có giải phóng khí \(H_2\) ra ngoài là \(Fe\), còn lại là \(Cu\)
\(PTHH:\) \(Fe+2HCl\) \(\rightarrow\) \(FeCl_2+H_2\uparrow\)
Còn cách khác nữa đấy! Muốn biết không?
-Lấy mẫu thử và đánh dấu
-Cho AgNO3 vào các mẫu thử:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là HCl:
HCl+AgNO3=AgCl+HCl
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng chất ban đầu là H3PO4:
3AgNO3+H3PO4=Ag3PO4+2HNO3
+Mẫu thử tan ít có màu trắng chất ban đầu là H2SO4:
2AgNO3+H2SO4=AgSO4+2HNO3
+Mẫu thử ko hòa tan chất ban đầu là HNO3
Hok tốt
Sửa: B2O5 thành P2O5
B1: Trích mỗi loại một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự để phân biệt.
B2: Cho 1 ít nước vào các mẫu thử; sau 1 thời gian nhúng quỳ tím vào:
+) Các mẫu thử tan trong nước và tạo khí là K
+) Các mẫu thử tan trong nước làm quỳ hóa xanh là: Na2O và BaO
+) Các mẫu thử tan trong nước và làm quỳ hóa đỏ là: P2O5
+) Các mẫu thử không tan trong nước là MgO
B3: Còn 2 mẫu thử chưa đươc phân biệt là Na2O và BaO
Chúng ta tiếp tục cho Na2CO3 vào 2 dung dịch chưa phân biệt được ở B2
+) Dung dịch tạo kết tủa là ở mẫu thử BaO
+) Dung dịch không phản ứng là ở mẫu thử Na2O
Phương trình phản ứng:
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
\(Na_2O+OH\rightarrow2NaOH\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaOH\)
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho Ba(OH)2 vào 4 mẫu thử
N1 : xuất hiện kết tủa là H2SO4 vá Na2CO3
N2: ko có kết tủa còn lại
Lấy kết tủa thu đc cho vào nhóm 2
Có khí bay lên là HCl Còn lại là NaOH
Cho HCl vào nhóm 1 . Có khí bay lên là Na2CO3.Còn lại là H2SO4
Trích mẫu thử làm thí nghiệm.
Cho BaCl2 vào từng mẫu thử :
\(-\)Xuất hiện kết tủa : H2SO4 và Na2CO3 (nhóm 1) :
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
\(-\)Không có hiện tượng : NaOH, HCl (nhóm 2) :
Cho lần lượt từng chất ở nhóm 1 vào nhóm 2 :
\(-\)Có khí bay ra : Na2CO3 và HCl :
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)\(\uparrow\)
\(-\)Còn lại ở nhóm 1 là H2SO4, ở nhóm 2 là NaOH.