Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải:
Nguyên tử khối của các kim loại là:
\(NTK_{Ar}=39,9\left(đvC\right)\)
\(NTK_{Hg}=201\left(đvC\right)\)
\(NTK_{Cu}=64\left(đvC\right)\)
\(NTK_{Al}=27\left(đvC\right)\)
\(\Leftrightarrow NTK_{Al}< NTK_{Ar}< NTK_{Cu}< NTK_{Hg}\)
=> Hg nặng nhất, Al nhẹ nhất
Hg nặng hơn Al là:
\(\dfrac{201}{27}=7\)(lần)
Vậy ...
a)
$2X = 5.16 \Rightarrow X = 40$
Vậy X là nguyên tố Canxi
b)
$m_{Ca} = 40.1,66.10^{-24} = 66,4.10^{-24}(gam)$
c)
$m_{5O} = 5.16.1,66.10^{-24} = 132,8.10^{-24}(gam)$
d)
$\dfrac{M_{Ca}}{M_O} = \dfrac{40}{16} = 2,5$
(nặng gấp 2,5 lần nguyên tử oxi)
$\dfrac{M_{Ca}}{M_{Cu}} = \dfrac{40}{64} = 0,625$
(nhẹ gấp 0,625 lần ngyen tử Cu)
2/
a) \(2M_X=5M_O\)
=> \(M_X=\dfrac{5.16}{2}=40\)
Vậy X là nguyên tố Canxi (Ca)
b) \(m_{Ca}=40.1,66.10^{-24}=6,64.10^{-23}\left(g\right)\)
c) \(m_O=5.16.1,66.10^{-24}=1,328.10^{-22}\left(g\right)\)
d) Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử Oxi và nặng hơn \(\dfrac{40}{16}=2,5\left(lần\right)\)
Nguyên tử X nhẹ hơn nguyên tử Đồng và nhẹ hơn \(\dfrac{40}{64}=0,625\left(lần\right)\)
\(6NTK_A=3NTK_{Mg}\Leftrightarrow NTK_A=\dfrac{3\cdot24}{6}=12\left(đvC\right)\\ NTK_B=4+NTK_A=12+4=16\left(đvC\right)\\ NTK_C=4NTK_B=16\cdot4=64\left(đvC\right)\\ NTK_D=NTK_C-24=64-24=40\left(đvC\right)\)
Vậy A,B,C,D lần lượt là cacbon(C),Oxi(O),Đồng(Cu),Canxi(Ca)
Câu 1:
a) Fe so với Mg: 56 / 24 = 2.33
Nguyên tử Fe nặng hơn Mg: 2,33 lần
b) Fe so với Cu: 56 / 64 = 0.875
Nguyên tử Fe nhẹ hơn Cu: 0.875 lần
Câu 3:
- Al có hóa trị III
- P có hóa trị III
a)
\(\dfrac{M_C}{M_H}=\dfrac{12}{1}=12>1\)
Do đó nguyên tử nặng hơn nguyên tử hidro 12 lần
b)
\(\dfrac{M_{Mg}}{M_{Zn}}=\dfrac{24}{65}=0,37< 1\)
Nguyên tử Magie nhẹ hơn nguyên tử Kẽm 0,37 lần
c)
\(\dfrac{M_P}{M_{Pb}}=\dfrac{31}{207}=0,15< 1\)
Nguyên tử photpho nhẹ hơn nguyên tử chì 0,15 lần
a) Lưu huỳnh.
KH:S
b) P=E=Z=16
Nặng hơn nguyên tử He (32>4)
nguyên tử Hg nặng nhất, nặng hơn nguyên tử nhẹ nhất (Al) 7,4 lần
Giải chi tiết hộ mình đi nha