Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
8,
a, PTHH: CuO+2HCl--->CuCl2+H2O
Cu(OH)2+2HCl--->CuCl2+2H2O
b, pt: AgNO3+HCl--->AgCl+HNO3
c, pt: BaCO3+2HCl--->BaCl2+H2O+CO2
K2SO3+2HCl--->2KCl+H2O+SO2
1. a) 2Mg + O2->2 MgO
2Fe+ 3Cl2-> 2FeCl3
Fe+ 2HCl-> FeCl2+H2
2Al+ 3CuSO4-> Al2(SO4)3+3Cu
PTHH e ,f và g ko xảy ra
Cu+ 2AgNO3-> Cu(NO3)2+ 2Ag
Câu 1
a, Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử rồi cho từng mẫu vào nước :
+Mẫu ko tan là CaCO3
+ 2 mẫu còn lại tan
-Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu còn lại
+ Mẫu tạo tủa là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
+ mẫu còn lại ko có hiện tượng gì là NaCl
b,Bằng mắt thường ta có thể nhận ra khí clo có màu vàng lục
+ 2 khí còn lại ko màu
-Cho giấy quỳ tím có tẩm nước cất vào 2 khí còn lại
+Khí làm giấy quỳ hóa đỏ là hidroclorua
+ Khí còn lại ko có hiện tượng gì là oxi
c, trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu
+mẫu làm quỳ tím lúc đầu hóa đỏ rồi mất màu quỳ tím là nước clo
+ Mẫu chỉ làm giấy quỷ hóa đỏ là dung dịch HCl
+ 2 mẫu còn lại ko có hiện tượng gì
-Đem 2 mẫu còn lại cô cạn
+ Mẫu bay hơi hoàn toàn là H2O
+ mẪU bay hơi nhưng để lại vết cặn màu trắng là dung dịch NaCl
a,Sục hỗn hợp khí vào dung dịch nước vôi trong dư thì toàn bộ lượng khí CO2 và SO2 bị hấp thụ hết do PƯ
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
CO ko pư nên ta thu được CO tinh khiết
b, Cho Na2CO3 dư vào hỗn hợp thì thu được dung dịch A gồm NaCl , Na2CO3 , Na2SO4
Kết tủa gồm CaCO3 và MgCO3 (bạn tự viết pthh nha)
- Tách tủa ta được dung dịch A
Cho BaCl2 dư vào dung dịch A thì ta được dung dịch B gồm NaCl và BaCl2 dư
Tủa gồm BaCO3 và BaSO4
-Tách tủa ta được dung dịch B
Cho Na2CO3 dư vào dung dịch B ta được tủa BaCO3 và dung dịch gồm Na2CO3 và NaCl
Tách tủa rồi cho dung dịch HCl qua dung dịch trên ta được dung dịch C gồm HCl dư và NaCl.
Cô cạn dung dịch C ta được NaCl
3, Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2↓
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\)MgO + H2O
Chất rắn thu được sau khi nung là BaSO4 không thể phân hủy và MgO sinh ra khi nung kết tủa Mg(OH)2
mbari hidroxit = 200 . 17,1% = 34,2 (g)
⇒ nbari hidroxit = 0,2 (mol)
mmagie sunfat = 300 . 12% = 36 (g)
⇒ nmagie sunfat = 0,3 (mol)
Như vậy Ba(OH)2 hết
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=46.6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ Khối lượng kết tủa thu được là
8 + 46,6 = 54,6 (g)
1, Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ (1)
nCO2 = 0.784 : 22.4 = 0.035 (mol)
⇒ Số mol của muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là 0.07 (mol)
⇒ Khối lượng muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là
0,07 . 58,5 = 4,095 (g)
Số mol HCl ở phương trình (1) là 0.7 (mol)
⇒ Thể tích : 0.7 : 0,5 = 1,4 (l) = 140 (ml) = V
Số mol Na2CO3 ở phương trình (1) là 0.035 (mol)
⇒ mNa2CO3 = 0.035 . 106 = 3,71 (g)
⇒ mNaCl trong hỗn hợp ban đầu = 5,6 - 3,71 = 1,89 (g)
Khối lượng muối khan sau phản ứng là khối lượng NaCl sinh ra trong phương trình (1) và khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu ko thể phản ứng với HCl
m = 1,89 + 4,095 = 5,985 (g)
Sai thì thôi nhá!!!
H3PO4 đặc với H3PO4 loãng cũng như nhau mà bạn vì H3PO4 chỉ là axit trung bình nên mặc dù ở dạng đặc nhưng H3PO4 sẽ không có tính oxi hóa mạnh như H2SO4 hay HNO3
Cả 5 chất đều tác dụng được với HCl chắc chắn sẽ tác dụng với H3PO4 (đặc nóng là đánh lừa thôi bạn)
PTHH 1. CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
3CaCO3 + 2H3PO4 -> Ca3(PO4)2 + 3CO2 + 3H2O
2. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
3Fe + 2H3PO4 -> Fe3(PO4)2 +3H2
3. MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
3MgO + 2H3PO4 -> Mg3(PO4)2 + 3H2O
4. NaOH + HCl -> NaCl + H2O
3NaOH + H3PO4 -> Na3PO4 + 3H2O
5. Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O
3Cu(OH)2 + 2H3PO4 -> Cu3(PO4)2 + 6H2O
Nói chung là nếu so độ mạnh thì HCl với H3PO4 thì gần như là tương đương nhau (HCl mạnh hơn vì khi đặc (C% = 38%) thì HCl mang tính oxi hóa mạnh hơn HCl loãng còn H3PO4 thì không).
Ngoài ra, hiếm dùng H3PO4 hiếm khi được dùng vì dễ chảy rữa (tonc = 42,5oC), khó tìm mua và điều chế hơn HCl, khi tạo muối thường là muối không tan gây đóng cặn và tốc độ phản ứng so với dd HCl cùng nồng độ là chậm hơn
Na2SO4 | Na2CO3 | HCl | Ba(NO3)2 | |
quỳ tím | 0 đổi màu | 0 đổi màu | hóa đỏ | 0 đổi màu |
BaCl2 | kết tủa trắng | khí bay ra | x | còn lại |
BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + 2NaCl
BaCl2 + Na2CO3 ----> BaCO3 + 2NaCl
-Cho Mg lần lượt tác dụng với các mẫu thử:
+Mẫu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí là HCl
2HCl+Mg->MgCl\(_2\)+H\(_2\)
+mẫu thử ko có hiện tượng gì là Na2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2
-Cho dd HCl(vừa phân biệt được)tác dụng với các mẫu thử
+mẫu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí là Na2CO3
\(Na_2CO_3+HCl->NaCl+CO_2+H_2O\)
+các mẫu thử còn lại là Na2SO4,Ba(NO3)2
-cho dd Na2CO3 tác dụng với các mẫu thử còn lại
+mẫu thử nào có xuất hiện hiện tượng kết tủa là Ba(NO3)2
\(Ba\left(NO_3\right)_2+Na_2CO_3->BaCO_3+2NaNO_3\)
+mẫu thử còn lại là Na2SO4
a) Na tan, có khí bay ra, xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần
Na + 2H2O \(\rightarrow\) Na(OH)2 + H2
Na(OH)2 + Al2(SO4)3 \(\rightarrow\) Na2SO4 + Al(OH)3\(\downarrow\)
b) K tan, có khí bay ra, xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(2KOH+FeSO_4\rightarrow K_2SO_4+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
c) Fe3O4 tan dần
\(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O+FeSO_4\)
f) Có khí bay ra
g) - Na tan, có khí bay ra, sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng Mg(OH)2
- Na tan, có khí bay ra
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(NaOH+NH_4Cl\rightarrow NaCl+H_2O+NH_3\)
h) - Na tan, có khí bay ra, xuất hiện chất ko tan màu xanh lơ
- Na tan có khí bay ra, xuất hiện chất ko tan màu xanh lơ
i) - Ba tan, có khí bay ra, xuất hiện kết tủa trắng BaCO3
- Ba tan có khí bay ra xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai NH3
- Ba tan có khí bay ra xuất hiện kết tủa trắng BaSO4
j) Sắt tan dần xuất hiện chất rắn màu xám bạc và dd chuyển sang màu xanh lục
\(Fe+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3Ag\downarrow\)
k) Fe tan dần, xuất hiện chất rắn màu xám bạc bám trên đinh sắt, sau đó có hất rắn màu đỏ bám vào, đồng thơi màu xanh của dd nhạt dần.
\(Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(Fe_{dư}+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)
l) - xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\)
\(NaOH_{dư}+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2o\)
- xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần
\(6NaOH_{dư}+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
\(NaOH_{dư}+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
ko dùng hoá chất thì làm sao nhận biết đc
nếu vậy thì :ta đổ từng chất các lọ vào nhau , có đánh dấu
2 chất td có khí thoát ra là :HCl,Na2CO3
còn lại là H2O, NaCl
nếu đc dùng quỳ tím thì có thể nhận biết dễ dàng mà ko biết có đc ko ??