K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 2 2018

\(200^{\circ}C\) :100 g nước + 0,2g CaSO4 --> 100,2g dd CaSO4

=> nCaSO4 = \(\dfrac{0,2}{136}=0,00147\) mol

=> Vdd CaSO4 = \(\dfrac{100,2}{1}=100,2\left(ml\right)=0,1002\left(lit\right)\)

=> CM dd CaSO4 = \(\dfrac{0,00147}{0,1002}=0,0146M\)

nCaCl2 = 0,012 . 0,05 = 0,0006 mol

nNa2SO4 = 0,04 . 0,15 = 0,006 mol

Pt: CaCl2 + Na2SO4 --> ..CaSO4 + 2NaCl

0,006 mol-> 0,006 mol-> 0,006 mol

=> CM dd CaSO4 = \(\dfrac{0,006}{0,05+0,15}=0,03M\)

=> 0,0146 < 0,03

Vậy xuất hiện kết tủa

14 tháng 2 2018

\(200^{\circ}C\) :100 g nước + 0,2g CaSO4 --> 100,2g dd CaSO4

=> nCaSO4 = \(\dfrac{0,2}{136}=0,00147\) mol

=> Vdd CaSO4 = \(\dfrac{100,2}{1}=100,2\left(ml\right)=0,1002\left(lit\right)\)

=> CM dd CaSO4 = \(\dfrac{0,00147}{0,1002}=0,0146M\)

nCaCl2 = 0,012 . 0,05 = 0,0006 mol

nNa2SO4 = 0,04 . 0,15 = 0,006 mol

Pt: CaCl2 + Na2SO4 --> ..CaSO4 + 2NaCl

0,006 mol-> 0,006 mol-> 0,006 mol

=> CM dd CaSO4 = \(\dfrac{0,006}{0,05+0,15}=0,03M\)

=> 0,0146 < 0,03

Vậy xuất hiện kết tủa

9 tháng 11 2019

a) Độ tan theo mol \(\frac{0,2}{\text{40+96}}\text{=0,00147 mol ở 20 độ C}\)

Ở 20 độ C 0,2 ga m CaSO4 tan trong 100 gam H2O tạo ra 100,2 gam dung dịch bão hòa

\(\text{-> V dung dịch bão hòa =100,2 ml}\)

\(\text{b) Ta có: nCuCl2=0,0006 mol}\)

\(\text{nNa2SO4=0,006 mol}\)

\(\text{CuCl2 + Na2SO4 -> CuSO4 + 2NaCl (giả định)}\)

-> nCuSO4=0,06 mol

Ta có V dung dịch \(\text{=500+150=200 ml}\)

-> 100,2 ml dung dịch bão hòa chứa 0,00147 mol CuSO4

-> 200 ml dung dịch bão hòa chứa 0,00147.200/100,2=0,002934 >0,0006

-> không xuất hiện kết tủa

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
7 tháng 7 2023

\(C\%_{bh}=\dfrac{125}{225}=\dfrac{\dfrac{m}{296}.188+100.0,3}{m+100}\\ m=321,132\left(g\right)\)

7 tháng 7 2023

Mơn cậu nha :DD

25 tháng 4 2021

C% Na2SO4 = \(\dfrac{62}{100}=62\%\)

Khối lượng Na2SO4 cần hoà tan vào 150g nước để thu được dung dịch bão hoà là: 

\(150.\dfrac{62}{100}=93g\)

 

25 tháng 4 2021

Cách này không sai , nhưng không tối ưu em nhé !