Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
trích mẫu thử
cho quỳ tím vào từng mẫu thử
mẫu nào không làm quỳ tím chuyển màu là na2co3
mẫu nào làm quỳ tím chuyển xanh là ba(oh)2 và cu(oh)2
để nhận biết ba(oh)2 và cu(oh)2 ta cho na2co3 vào từng mẫu
mẫu nào có kết tủa là ba(oh)2
ba(oh)2 + na2co3 ---->ba2co3↓ + 2naoh
mẫu nào không có kết tủa là cu(oh)2
------------------------------------------------------------------------------------
chúc bạn học tốt
Cho \(H_2SO_4\) vào 3 lọ chất rắn
+ Tạo kết tủa màu tráng đó là lọ đựng \(Ba\left(OH\right)_2\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Tạo khí thoát ra là \(Na_2CO_3\)
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Chất rắn chuyển thành màu xanh lam là \(Cu\left(OH\right)_2\)
\(H_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Lời giải.
Lấy từ mỗi lọ một mẫu hóa chất (gọi là mẫu thử) để làm thí nghiệm nhận biết.
Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:
- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).
- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).
Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH
Quỳ tím hóa xanh Ba(OH)2 và NaOH
Cho 2 dung dịch hóa xanh thử vào từng lọ còn lại . làm kết tủa trắng là Na2SO4 và BaSO4
Còn lại là NaCl
1.
Trích các mẫu thử
Cho Fe vào các mẫu thử nhận ra:
+HCl có khí bay lên
+Còn lại ko có hiện tượng
Cho HCl vào 3 chất còn lại nhận ra:
+Na2CO3 có khí bay lên
+Còn lại ko PƯ
Cho Na2CO3 vào 2 chất còn lại nận ra:
+Ba(NO3)2 kết tủa
+Na2SO4 ko PƯ
2.
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử tác dụng với nhau kết quả có ở bảng sau:
Na2CO3 | HCl | BaCl2 | |
Na2Co3 | - | \(\uparrow\) | \(\downarrow\) |
HCl | \(\uparrow\) | - | - |
BaCl2 | \(\downarrow\) | - | - |
1 kết tủa 1 khí là Na2CO3
1 kết tủa là baCl2
1 khí là HCl
lấy mẫu , đánh dấu mẫu
- cho quỳ tím vào từng mẫu nếu thấy quỳ tím (xanh) --> Ca(OH)2
- 2 mẫu còn lại cho vào nước nếu thấy :
+mẫu nào tan (CaO)
+ mẫu nào ko tan (CaCO3)
(tự viết pt)
1.
Cho dd HCl vào các dd trên nhận ra;
-Xuất hiện kết tủa trắng là AgNO3
-Xuất hiện khí ko màu là Na2CO3
-BaCl2; NaCl ko có hiện tượng
Cho dd H2SO4 vào 2 dd còn lại nhận ra:
-Xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2
-NaCl ko có hiện tượng.
1.
- Trích mẫu thử vào các ống nghiệm và đánh số tương ứng sau đó nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào các ống nghiệm:
+ Ống nào có sủi bọt khí → Na2CO3
+ Ống có kết tủa trắng → AgNO3
+ Không hiện tượng → BaCl2, NaCl
- Trích mẫu thử của 2 chất còn lại vào các ống nghiệm mới sau đó nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào:
+ Ống có kết tủa trắng → BaCl2
+ Không hiện tượng → NaCl
Các PTHH:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
2.
Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ổng nghiệm khác nhau và đánh dấu thứ tự
- Cho dung dịch NaOH lần lượt vào mỗi ống nghiệm
+ Xuất hiện kết tủa trắng là MgCl2
MgCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Ma(OH)2\(\downarrow\) + NaCl
+Xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3 + 6NaOH \(\rightarrow\) 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3\(\downarrow\)
+Không có hiện tượng gì là Na2SO4 và NaCl(*)
-Cho dung dịch BaCl2 vào (*)
+Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2NaCl
Còn lại NaCl không có hiện tượng g
Dùng quỳ tím phân biệt các lọ đựng dung dịch axit , muối và dung dịch bazơ.
Nhóm 1: KOH , Ba(OH)2 làm quỳ tím hoá xanh
Nhóm 2: HCl , H2SO4 làm quỳ tím hoá đỏ
Nhóm 3: K2SO4 , KCl k làm quỳ tím chuyển màu
- Cho dung dịch axit H2SO4 vào các lọ ở nhóm 1 thấy có 1 lọ xuất hiện chất kết tủa => Lọ đó chứa Ba(OH)2...Lọ còn lại chứa KOH...
- Cho Crôm vào nhóm 2, lọ nào có xuất hiện chất kết tủa thì lọ đó có chứa HCl ...Lọ còn lại chứa dung dịch H2SO4...
- Cho tiếp Crôm vào nhóm 3 .. làm tương tự thì nhận ra 2 chất KCl và K2SO4
- *** Good Luck ***
bài 1:
- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
- Nhỏ vài giọt các dd trên vào mẫu giấy quỳ tím
+ quỳ tím chuyển sang xanh : Ba(OH)2 , NaOH (I)
+ Không có hiện tượng gì : NaCl , Na2SO4 (II)
- Trích từng chất dd ở nhóm I vào nhóm II , thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ba(OH)2 và Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
- Hai dd còn lại là NaCl(không làm quỳ tím đổi màu)
Và NaOH ( quỳ làm tím hóa xanh )
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho HCl vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện khí bay lên: Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + CO2 + H2O
+ Mẫu thử xuất hiện dung dịch xanh: CuO
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng: BaCl2
- Trích lượng nhỏ mỗi chất làm mẫu thử.
- Cho luồng khí H2 qua các mẫu thử:
+) Có chất rắn màu đỏ sau phản ứng => Mẫu thử ban đầu là CuO.
PTHH: CuO (đen) + H2 -to-> Cu (đỏ) + H2O
+) 2 mẫu thử còn lại k có hiện tượng gì.
- Cho vài giọt dd Na2SO4 và mẫu thử, quan sát, thấy:
+) Kết tủa trắng => Đó là BaSO4 => Mẫu thử ban đầu là BaCl2
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 (trắng) + 2 NaCl
+) Ko kết tủa, k hiện tượng => Na2CO3.