Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn electron có: n A g = 3 n N O = 3. 4 , 48 22 , 4 = 0 , 6 m o l
⇒ n H C H O = 1 4 n A g = 0 , 6 4 = 0 , 15 m o l ⇒ m C H 3 O H = 14 , 1 − 30.0 , 15 = 9 , 6 g ⇒ n C H 3 O H = 0 , 3 m o l m C H 3 C O O C H 3 = 74.0 , 3 = 22 , 2 g
⇒ Hiệu suất este hóa: H % = 16 , 65 22 , 2 .100 % = 75 %
Tóm tắt quá trình phản ứng:
Toàn bộ các phản ứng có thể xảy ra:
* Đầu tiên, ta xét xem trong hỗn hợp B có CuO dư hay không.
n H C l b a n đ ầ u = 0 , 6 ; n H C l p h ả n ứ n g v ớ i F e = 2 n H 2 ⇒ n H C l p h ả n ứ n g v ớ i B = 0,6 - 0,1 = 0,5
Nếu B không có CuO dư, khi đó trong B chi có MgO phản ứng với HCl.
Khi đó m M g O = 1 2 n H C l p h ả n ứ n g v ớ i B = 0 , 25 ⇒ m M g O = 10 ( g a m )
Mặt khác n C u ( B ) = n H 2 O = 0 , 06
Nếu B không có CuO, tức là CuO trong hỗn hợp ban đầu bị khử hết thì nCuO = nCu = 0,06
Vậy trong hỗn hợp B có CuO dư.
* Sau khi xác định chính xác thành phần của các hỗn hợp, chúng ta bắt đầu tính toán theo yêu cầu đề bài.
Hỗn hợp B có m M g O + m C u O = m B - m C u = ( m B + m O g i ả m ) - ( m C u + m O g i ả m ) = m b a n đ ầ u - m C u O b ị H 2 k h ử = 16 ( g a m )
Đáp án C.
n Cu = 15,04/64 = 0,235(mol)
n Cu dư = 2,24/64 = 0,035(mol)
=> n Cu pư = 0,235-0,035 = 0,2(mol)
$Cu + Fe_2(SO_4)_3 \to 2FeSO_4 + CuSO_4$
n FeSO4 = 0,2.2 = 0,4(mol)
n CuSO4 = 0,2(mol)
Chất rắn A : Cu dư
Dung dịch B : FeSO4,CuSO4
D : CuS
E : FeSO_4,H2SO4
$CuSO_4 + H_2S \to CuS + H_2SO_4$
n CuS = n H2SO4 = n CuSO4 = 0,2(mol)
m D = 0,2.96 = 19,2(gam)
$Cu + H_2SO_4 + \dfrac{1}{2}O_2 \to CuSO_4 + H_2O$
n Cu = 0,035 < n H2SO4 = 0,2 nên H2SO4 dư
n CuSO4 = n Cu = 0,035(mol)
n H2SO4 = 0,2 - 0,035 = 0,165(mol)
Vậy dung dịch sau cùng có :
CuSO4 : 0,035(mol)
H2SO4 : 0,165(mol)
FeSO4 = 0,4(mol)
TN1: Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2
Vì Cu còn dư 0,1 mol nên sau phản ứng chứa FeCl2 : 3a mol, CuCl2 : a mol
→ a. 232 + 64. ( a + 0,1)= 24,16 → a = 0,06 mol
Vậy X gồm Cu: 0,16 mol và Fe3O4 : 0,06 mol
+ Nhận thấy nếu chất rắn chỉ chứa NaNO2 : 0,12 mol thì mchất rắn = 0,12. 69 > 78,16 gam.
⇒ Chất rắn chứa đồng thời NaNO2 : x mol và NaOH : y mol
Giả sử sản phẩm khử chứa N và O
Bảo toàn nguyên tố N → nN = 1,2 - 1,04 = 0,16 mol
Bảo toàn electron → 2nCu + nFe3O4 = 5nN - 2nO → nO = 0,21 mol
Bảo toàn khối lượng → mdd = 24,16 + 240 - 0,16.14 - 0,21. 16 = 258,56 gam
%Cu(NO3)2 = 0 , 16 . 188 258 , 56 . 100% = 11,63%.
Đáp án A
Đặt số mol FeO, Fe3O4 và Cu lần lượt là x, y, z mol
→ 72x + 232 y + 64z =32,32
Muối gồm FeCl2:x+y (mol);
CuCl2: z mol
→ cô cạn X thu được
mmuối = 127 (x + y) + 135.z = 56,52
Ta có :
3Fe+8/3+2e→3Fe+2
Cu → Cu+2 + 2e
→ 2y = 2z
Do đó x = 0,12 mol và y = z = 0,08 mol
dd thu được có NaNO3 và NaOH do
Dd Y có nNO3 < 1,5 mol
→ nNaNO3 < 1,5 mol
→ NaOH còn dư
→ 104,6 g rắn có x mol NaNO2 và y mol NaOH
→ 69x + 40y =104,6
Bảo toàn Na có x + y = 1,6 mol
→ x =1,4 mol và y =0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố N ta có
nHNO3 = nNO3(Y) + nN(khí)
→ 1,5 = 1,4 + nN(khí)
→ nN(khí) =0,1 mol
Đặt số mol O trong khí là a thì
Bảo toàn electron ta có
x + y + 2z + 2a= 5nN trong khí
→ a = 0,07 mol
Khối lượng dung dịch Y là
mdd Y = mrắn + mdd HNO3 – mN (khí) – mO(khí)
= 32,32 + 240 -0,1.14-0,07.16 = 269,8 g
nFe(NO3)3 = 0,12 + 0,08.3 = 0,36 mol
→ C%[Fe(NO3)3] = 32,29%
Đáp án C
Cho dung dịch BaCl2 dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc