Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Với cặp dung dịch Ba(OH)2 ta có thêm chất thử nữa là BaCl2
Dùng BaCl2 để phân biệt NaHCO3 và Na2CO3 B a 2 + + C O 3 2 - → C a C O 3
Dùng BaCl2 để phân biệt NaHCO3 và Na2SO4 B a 2 + + S O 4 2 - → B a S O 4
Dùng HCl để phân biệt Na2CO3 và Na2SO4 2 H + + C O 3 2 - → C O 2 + H 2 O
Đáp án B
Các cặp xảy ra phản ứng là: (a), (b), (c), (d), (e), (g) => có 6 cặp
Chú ý: Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓
Đáp án A
Các trường hợp thoả mãn: 1 – 2 – 4 – 5 – 6 – 7 – 8 – 9 – 10
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Dung dịch X gồm: BaCl2 (0,5a mol) và Ba(OH)2 (0,5a mol)
Các chất đó là
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Dung dịch X chứa BaCl2 và Ba(OH)2. Số chất thỏa mãn là:
Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3
Chọn B
Cho Ba2+ vào các dung dịch đều thu được kết tủa. Ta đi xử lí kết tủa.
Ống 1 chỉ có BaCO3 gặp HNO3 tan hết. Ống 2 chỉ có BaSO4 không bị tan.
Ống 3 có BaCO3 và BaSO4 gặp HNO3 bị tan một phần.