K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 3 2022

Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài ( 2n ∈ N* )

Ta xét 2 Trường hợp : 

Trường hợp 1 : Nếu tb mẹ là giới đồng giao tử mang XX

-> Số tb con tạo ra là :   \(\dfrac{8}{2}=4\left(tb\right)\)   (do tb con có bộ NST giống tb mẹ mak có tổng cộng 8 NST X thik bộ XX là 8 : 2 )

=> Tb mẹ nguyên phân : 2 lần  ( \(4=2^2->2lần\) )

Lại có Môi trường cung cấp 84 NST thường

=>     \(2n.\left(2^2-1\right)=84\)

=>     \(2n=\dfrac{84}{2^2-1}=28\)

Trường hợp 2 : Nếu tb mẹ là giới đồng giao tử mang XY

-> Số tb con tạo ra là :   \(\dfrac{8}{1}=8\left(tb\right)\)   (do tb con có bộ NST giống tb mẹ mak có tổng cộng 8 NST X thik bộ XY là 8 : 1 )

=> Tb mẹ nguyên phân : 3 lần  ( \(8=2^3->3lần\) )

Lại có Môi trường cung cấp 84 NST thường

=>     \(2n.\left(2^3-1\right)=84\)

=>     \(2n=\dfrac{84}{2^3-1}=12\)

Vậy bộ NST của loài là :  \(\left[{}\begin{matrix}2n=28\\2n=12\end{matrix}\right.\)

1 tháng 12 2021

gọi k là số lần phân bào, 2n là bộ NST của cơ thể (k, 2n thuộc N*)

Số NST môi trường cung cấp cho 5 tb nguyên phân

5.2n.(2^k-1) = 5.2n.2^k - 5.2n = 210 (1)

số NST môi trường cung cấp khi giảm phân

0,25 x 5 x 2n x 2^k = 120 => 5.2n.2^k = 240 (2) 

lấy (1) - (2) => 5.2n = 30 =>2n = 6 => số lần nguyên phân k = 3

a. bộ nst 2n = 12, số lần nguyên phân là k = 3

b. Số tb tham gia tạo giao tử : 5 x 23 x 50% = 20 (tb)

=> cá thể cái

c. Số hợp tử : 

10% x 20 = 2 (hợp tử)

1 tháng 12 2021

Tham khảo

Gọi x là số tế bào tham gia nguyên phân, k là số lần nguyên phân, 2n là bộ NST lưỡng bội của loài.

a) Ta có công thức tính số NST mtcc cho NP:

x.2n.(2k-1)=5.2n.(2k-1)=210 (1)

- Ta có công thức tính số NST có trong các tế bào con:

x.2n.2k=5.2n.2k=240 (2)

Lấy phương trình (2) trừ đi phương trình (1) ta được:

5.2n=30

⇒ 2n=6

29 tháng 6 2019

Đáp án B

18 tháng 9 2021

a,

Gọi 2n là bộ NST của loài 

Ta có:

5 x 2n x ( \(2^5\) - 1 ) =12090

=> 5 x 2n x 31 = 12090

=> 2n = 78 

25 tháng 10 2021

có 3 tế bào của 1 loài nguyên phân 2 lần liên tiếp dòi hỏi môi trường cung cấp 90 nxt đơn.hay xác đinh bộ nxt lưỡng bội của loài

\(a,\) Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân: \(2n.\left(2^6-1\right).2=1008\left(NST\right)\)

\(b,\) Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân: \(2.2n.2^6=1024\left(NST\right)\)

\(c,\) Số tế bào tham gia giảm phân: \(2^6.25\%=16\left(tb\right)\)

- Một tế bào sau giảm phân tạo ra: \(\dfrac{128}{16}=4\left(tb\right)\) 

\(\rightarrow\) Giới tính đực.

16 tháng 12 2020

a.

Số TB con: 10 . 22 = 40 TB

b.

10 . 2n . (22 - 1) = 240 NST

-> 2n = 8

6 tháng 11 2021

B. 16 nhé bạn

6 tháng 11 2021

B chắc vậy

1. tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau tất cả các tế bào con được tạo ra đều giảm phân hình thành giao tử cả hai quá trình phân bào đòi hỏi môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn trong đó số nhiễm sắc thể đơn cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 40 nhiễm sắc thể...
Đọc tiếp

1. tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau tất cả các tế bào con được tạo ra đều giảm phân hình thành giao tử cả hai quá trình phân bào đòi hỏi môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn trong đó số nhiễm sắc thể đơn cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 40 nhiễm sắc thể đơn biết rằng tất cả các quá trình diễn ra phân bào bình thường

a số đợt nguyên phân của mỗi tế bào

b quá trình thụ tinh của số tinh trùng nói trên đã hình thành 16 hợp tử Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng (biết một tinh trùng thụ tinh với một trứng tạo ra được một hợp tử)

c cho rằng kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh tinh là AaBbEEXY. nhóm tế bào này trải qua giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở kì sau I, Hãy viết kí hiệu nhiễm sắc thể của các tinh trùng bị đột biến

2. 

Ở lúa:

gen A: quy định tính trạng thân cao; gen a: quy định tính trạng thân thấp

gen B: quy định tính trạng hạt tròn; gen b: quy định tính trạng hạt dài

hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau

cho lúa có kiểu hình Thân cao hạt tròn giao phấn với lúa có kiểu hình thân thấp hạt tròn thu được con lai F1 là 75% thân cao hạt tròn 25% Thân cao hạt dài

a hãy biện luận và lập sơ đồ lai minh họa

b người ta cho các cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau theo lí thuyết ở đời con có tỉ lệ số cá thể thuần chủng là bao nhiêu

c khi cho cây lúa Thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp thu được F1 trong tổng số cây thu được ở F1 có 99,9% cây thân cao và xuất hiện 0,1% cây thân thấp Hãy giải thích sự xuất hiện của cây thân thấp ở F1

0
1. tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau tất cả các tế bào con được tạo ra đều giảm phân hình thành giao tử cả hai quá trình phân bào đòi hỏi môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn trong đó số nhiễm sắc thể đơn cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 40 nhiễm sắc thể...
Đọc tiếp

1. tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau tất cả các tế bào con được tạo ra đều giảm phân hình thành giao tử cả hai quá trình phân bào đòi hỏi môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn trong đó số nhiễm sắc thể đơn cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 40 nhiễm sắc thể đơn biết rằng tất cả các quá trình diễn ra phân bào bình thường
a số đợt nguyên phân của mỗi tế bào
b quá trình thụ tinh của số tinh trùng nói trên đã hình thành 16 hợp tử Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng (biết một tinh trùng thụ tinh với một trứng tạo ra được một hợp tử)
c cho rằng kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh tinh là AaBbEEXY. nhóm tế bào này trải qua giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở kì sau I, Hãy viết kí hiệu nhiễm sắc thể của các tinh trùng bị đột biến
2. 
Ở lúa:
gen A: quy định tính trạng thân cao; gen a: quy định tính trạng thân thấp
gen B: quy định tính trạng hạt tròn; gen b: quy định tính trạng hạt dài
hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau
cho lúa có kiểu hình Thân cao hạt tròn giao phấn với lúa có kiểu hình thân thấp hạt tròn thu được con lai F1 là 75% thân cao hạt tròn 25% Thân cao hạt dài
a hãy biện luận và lập sơ đồ lai minh họa
b người ta cho các cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau theo lí thuyết ở đời con có tỉ lệ số cá thể thuần chủng là bao nhiêu
c khi cho cây lúa Thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp thu được F1 trong tổng số cây thu được ở F1 có 99,9% cây thân cao và xuất hiện 0,1% cây thân thấp Hãy giải thích sự xuất hiện của cây thân thấp ở F1

0