Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. before | 2. after | 3. inseparable |
LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs
a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.).
We must work out the answer.
OR We must work the answer out.
b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come 1 after/before the particle.
We must work it out.
c With inseparable phrasal verbs, the object always comes 2 after/before the particle, even when it is a pronoun.
She looks after her dad. She looks after him.
d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable.
We won't run out of energy. We won't run out of it.
(LEARN THIS! Các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời
a Cụm động từ gồm hai phần có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Với các cụm động từ có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ (for, up, with, v.v.).
Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.
HOẶC Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.
b Khi tân ngữ là đại từ (her, it, them, v.v.) nó chỉ có thể đứng trước tiểu từ.
Chúng ta phải giải quyết nó.
c Với cụm động từ không thể tách rời, tân ngữ luôn đứng thứ sau tiểu từ, ngay cả khi nó là đại từ.
Cô chăm sóc cha mình. Cô chăm sóc ông ấy.
d Cụm động từ ba phần luôn không thể tách rời.
Chúng tôi sẽ không cạn kiệt năng lượng. Chúng tôi sẽ không hết nó.)
- look up: to look for information in a dictionary or reference book, or by using a computer: tra cứu
- look up to: to admire or respect somebody: ngưỡng mộ
- get away: to have a holiday: đi nghỉ dưỡng
- get away with: to steal something and escape with it: bỏ trốn
- make up: to invent a story, etc., especially in order to trick or entertain somebody: dựng chuyện
- make up for: to do something that corrects a bad situation: bù đắp cho
- go back: to return to a place: quay lại
- go back on: to fail to keep a promise; to change your mind about something: thất hứa
1. We sent her a present to make up for the disappointment of missing the music festival.
(Chúng tôi đã gửi cho cô ấy một món quà để bù đắp cho sự thất vọng vì đã bỏ lỡ lễ hội âm nhạc.)
2. We look up his name on the internet to check his story was true.
(Chúng tôi tra cứu tên của anh ấy trên internet để kiểm tra xem câu chuyện của anh ấy có đúng không.)
3. You said you would take us on holiday this summer- you can't go back on your promise!
(Bạn đã nói rằng bạn sẽ đưa chúng tôi đi nghỉ vào mùa hè này- bạn không thể thất hứa lời hứa của mình!)
4. Did you make up that story or is it true?
(Bạn đã bịa ra câu chuyện đó hay nó là sự thật?)
1. Which famous people do you look up to?
(Bạn ngưỡng mộ những người nổi tiếng nào?)
2. What kind of behaviour is the most difficult to put up with?
(Loại hành vi nào là khó kiềm chế nhất?)
3. What kind of people do you find it easiest to get on with?
(Bạn thấy thân thiện với kiểu người nào nhất?)
A: Which famous people do you admire?
B: There are many famous people I admire, but I really look up to teacher Nguyen Ngoc Ky. Although he doesn't have hands, he tries to practice writing with his feet. I think it's not an easy thing to do, so that's the reason why I admire him.
A: What kind of behaviour is the most difficult to tolerate?
B: Well, I think that is body shaming. In my opinion each of us is unique and special. So, I think it's rude and I can’t put up with this kind of behaviour.
A: What kind of people do you find it easiest to be friendly with?
B: I like getting on well with those who are good at communicating and thoughtful. Moreover, I like to make friends with hard-working and intelligent people.
Tạm dịch:
A: Bạn ngưỡng mộ những người nổi tiếng nào?
B: Tôi ngưỡng mộ nhiều người nổi tiếng nhưng tôi rất kính trọng thầy Nguyễn Ngọc Ký, dù không có tay nhưng thầy vẫn cố gắng tập viết bằng chân. Tôi nghĩ rằng đó không phải là một điều dễ dàng để làm, vì vậy đó là lý do tại sao tôi ngưỡng mộ thầy ấy.
A: Loại hành vi nào là khó chịu đựng nhất?
B: Chà, tôi nghĩ đó là sự chọc ghẹo về cơ thể. Theo ý kiến của tôi mỗi chúng ta là duy nhất và đặc biệt. Vì vậy, tôi nghĩ điều đó thật thô lỗ và tôi không thể chịu đựng được kiểu hành vi này.
A: Bạn thấy thân thiện với kiểu người nào nhất?
B: Tôi thích hòa hợp với những người giỏi giao tiếp và chu đáo. Hơn nữa, tôi thích kết bạn với những người chăm chỉ và thông minh.
Amanda recently had a colourful butterfly tattooed on her wrist. Brad had the names of his two daughters tattooed on his neck under his hair. His friend Doug had his back decorated with a large tattoo of a shield. For the people themselves, these examples of body art are meaningful and important. Nevertheless, they deliberately had them done in places that can easily be hidden. Why? Because they want to give themselves the best possible chance of getting a job, and many employers have a negative attitude towards tattoos and other forms of body art (piercings, body painting, etc.). That is because many employers do not think that decorating yourself with tattoos is acceptable. But when these employers were young themselves, back in the 1980s, they probably had their hair dyed a bright colour to shock their parents! Fashions change, but younger generations always have the desire to be different.
1. Which person from history do you look up to? Why do you look up to them?
2 Which food or habit would you like to give up? Why do you want to give it up?
3. If you could take after a famous person, who would you choose? Why would you want to take after them?
4 Have you ever come across some money in the street? If so, what did you do when you came across it?
5 Which member of your family do you _________? In what way do you _________?
Which member of your family do you care after? In what way do you care after them?
When Tom left school, he learned to drive
When Tom left school, he was learning to driveWhen Tom left school, he had learned to drive- Past simple: When Tom left school, he learned to drive.
(Khi Tom rời trường học, anh ấy đã học lái xe)
Giải thích: hành động “lean” (học) nối tiếp theo sau hành động “left” (rời)
- Past continuous: When Tom left school, he was learning to drive.
(Khi Tom rời trường, anh ấy đang học lái xe.)
Giải thích: hành động “left” (rời) làm gián đoạn hành động “lean” (học).
- Past perfect: When Tom left school, he had learned to drive.
(Khi Tom rời trường, anh ấy đã học lái xe.)
Giải thích: hành động “lean” (học) là hành động xảy ra trước hành động “left” (rời) trong quá khứ.
Katie moved to Viet Nam after her mother found a job here. Having spent the first few months fitting to the new school, Katie now has an interesting school life. Last week, she joined her school’s field trip to Con Dao island. It involved releasing sea turtles into the sea. Having listened to careful instructions from the scientists, Katie and her friends received little turtles to care for before they took the turtles to the beach. Katie then learned how to release her little turtles to the sea. Though it was a short one, participating in the trip helped Katie make new friends. She loved having done something to protect the wildlife.
Ví dụ a: “participating in the trip helped Katie make new friends.”
(tham gia chuyến đi đã giúp Katie kết bạn mới.)
“It involved releasing sea turtles into the sea.”
(Nó liên quan đến việc thả rùa biển xuống biển.)
Ví dụ b: “Having spent the first few months fitting to the new school, Katie now has an interesting school life.”
(Trải qua vài tháng đầu tiên để thích nghi với ngôi trường mới, giờ đây Katie đã có một cuộc sống học đường thú vị.)
Ví dụ c: “She loved having done something to protect the wildlife.”
(Cô ấy thích làm điều gì đó để bảo vệ động vật hoang dã.)
Ví dụ d: “Having participated in the trip, Katie felt more connected to the environment.”
(Tham gia chuyến đi, Katie cảm thấy gắn kết hơn với môi trường.)
a. A three-part phrasal verb has 'one verb(s) and 2 two particle(s).
(Một cụm động từ ba phần từ có một động từ và 2 tiểu từ)
b. Three-part phrasal verbs are 3transitive (they have a direct object).
(Các cụm động từ ba phần tử là ngoại độn từ (chúng có tân ngữ trực tiếp theo sau))
c. The object always goes 4after the two particles.
(Tân ngữ luôn đi sau hai tiểu từ.)
d. In questions, the three parts of the phrasal verb usually stay together.
(Trong các câu hỏi, ba phần của cụm động từ thường ở cùng nhau)
What kind of course did you sign up for?
(Bạn đã đăng ký loại khóa học nào?)