Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
used to deliver
used to be
used to go
used to drive
used to spend
used to believe
used to work
used to serve
1. used to deliver
2. used to be
3. used to go
4. used to drive
5. used to spend
6. used to believe
7.used to work
8. used to serve
Eat more fruit and vegetables. Do more exercise. Eat less junk food.
- Integrate physical activity and movement into your life.
- Eat a diet rich in fruits, vegetables and whole grains.
- Choose smaller portions and eat more slowly.
- Maintain healthy eating habits.
- Sleep well every night.
1. Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau thì ta bỏ chủ ngữ rồi lấy động từ thêm -ing
Although + S + V → In spite of/ Despite + V_ing
Ví dụ:
Although he was ill, he still went to school.
→ Despite being ill, he still went to school. (Dù cho anh ta bị ốm nhưng anh ấy vẫn đi học.)
2. Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ thì ta đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be
Although + The + N + Be + Adj → In spite of/Despite + The + Adj + N
Ví dụ:
Although the car was dirty, he didn’t wash it.
→ Despite / in spite of the dirty car, he didn’t wash it. (Dù chiếc ô tô rất bẩn nhưng anh ta vẫn không rửa nó.)
3. Nếu chủ ngữ là đại từ + be + tính từ thì ta đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ thành danh từ, bỏ be
Although + S + Be + Adj → In spite of/ Despite + His /her/ their + N
Ví dụ:
Although he was ill, he still went to school.
→ Despite his illness, he still went to school. (Dù cho anh ta bị ốm nhưng anh ấy vẫn đi học.)
4. Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ thì ta đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ
Although + S + V + Adv → In spite of/ Despite + His/ her/ their + Adj + N
Ví dụ:
Although He behaves impolitely, everybody still loves him.
→ Despite/ in spite of his impolite behavior, everybody still loves him.
5. Nếu câu có dạng there be + danh từ thì ta bỏ there be chỉ giữ lại danh từ
Although + There + Be + Noun → In spite of/ Despite + Noun
Ví dụ:
Although there was the traffic jam, we went home early.
→ Despite / in spite of the traffic jam, we went home early.
6. Nếu câu có dạng It (be) + tính từ về thời tiết. Đổi tính từ thành danh từ thêm “the” phía trước
Although + It + Be + Adj → In spite of/ Despite + Noun
Ví dụ:
Although it was rainy, the children were still happy to play in the garden.
→ Despite / in spite of the rain, the children were still happy to play in the garden.
7. Nếu câu có dạng Danh từ + (be) + V3/ed (câu bị động) thì ta đổi V3/ed thành danh từ rồi thêm the phía trước và of phía sau, danh từ ở câu gốc đem xuống để sau of
Although + Noun + Be + V3/ed → In spite of/ Despite + The Noun + of + Noun
Ví dụ:
Although television was invented, my father still keeps the habit of reading newspaper.
→ Despite / in spite of the invention of television, my father still keeps the habit of reading newspaper. (Dù cho TV đã được phát minh nhưng bố tôi vẫn giữ thói quen đọc báo.)
8. Thêm the fact that trước mệnh đề
Although + S + V → In spite of/ Despite + The fact that + S + V
Nguồn :https://kienthuctienganh.com/ngu-phap/although-though-even-though-despite-in-spite-of/
## Học tốt ##
It is not fair to dis someone just because they don't look you want them to look
her dance is being by her sister.
easy
her dance to teaches her y her sister