K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2019

Chuyển sang câu bị động

Who painted your house

=) Who was your house painted ?

22 tháng 12 2019

your house was painted by some body

Exercise 2: Chuyển câu sau sang cấu trúc nhờ vả bị động: 1.I cleaned my house yesterday. (have) 2.She cut her hair. (get) 3.We painted our bedroom 2 months ago. (have) 4.John typed his documents this morning. (get) 5.The director prints the photo. (have Exercise 3: Chuyển các câu sau sang bị động 1. I had my brother repair my computer yesterday. ………………………………. 2. My mother got me to buy some sugar. ...
Đọc tiếp

Exercise 2: Chuyển câu sau sang cấu trúc nhờ vả bị động: 1.I cleaned my house yesterday. (have) 2.She cut her hair. (get) 3.We painted our bedroom 2 months ago. (have) 4.John typed his documents this morning. (get) 5.The director prints the photo. (have Exercise 3: Chuyển các câu sau sang bị động 1. I had my brother repair my computer yesterday. ………………………………. 2. My mother got me to buy some sugar. …………………………………………. 3. He had the man clean his motorbike. …………………………………………………. 4. Ellen got Mary to type her paper. ……………………………………………….. 5. Mr. Nam is having the students write a composition. …………………………………………………… 6. Mr. Brown will have the porter carry his luggage to his car. …………………………………………………………… 7. We got him paint my house last week. …………………………………………… 8. My sister has had the tailor make a new dress recently. …………………………………………………… 9. Mary is having him cut her hair tomorrow. ………………………………………………….. 10. I got him answer my question. …………………………………………………..

1
10 tháng 9 2021

: 1.I cleaned my house yesterday. (have)

I had my house cleaned yesterday

2.She cut her hair. (get)

She got her hair cut

3.We painted our bedroom 2 months ago. (have)

We had our bedroom painted 2 months ago

4.John typed his documents this morning. (get)

John got his document typed this morning

5.The director prints the photo.

The director has the photo printed

Exercise 3: Chuyển các câu sau sang bị động

1. I had my brother repair my computer yesterday. …I had my computer repaired by my brother yesteryday…………………………….

2. My mother got me to buy some sugar. …My mother got some sugar bought by me.……………………………………….

3. He had the man clean his motorbike. ……He had his motorbike cleaned by the man.…………………………………………….

4. Ellen got Mary to type her paper. ………Elen got her paper typed by Mary.………………………………………..

5. Mr. Nam is having the students write a composition. ………Mr Nam is having a composition written by the students.……………………………………………

6. Mr. Brown will have the porter carry his luggage to his car. ……………Mr Brown will have his luggage carried to his car by the porter………………………………………………

7. We got him paint my house last week. ……We got my house painted by him last week………………………………………

8. My sister has had the tailor make a new dress recently. ……………My sister has had a new dress made recently by the tailor………………………………………

9. Mary is having him cut her hair tomorrow. …Mary is having her hair cut by Mary tomorrow………………………………………………..

10. I got him answer my question. ……I got my question answered by him ……………………………………………..

5 tháng 9 2019

chuyển các câu sau sang thể bị động

1.What did you do last night?

=>WHAT WAD DONE BY YOU LAST NIGHT?

2.Who wrote this book?

=>BY WHOM WAS THIS BOOK WRITTEN BY?

3.Who has seen her at the party?

=>BY WHOM HAS SHE BEEN SEEN AT THE PARTY?

4.Who built this house?

=>BY WHOM WAS THIS HOUSE BUILT?/WHO WAS THIS HOUSE BUILT BY?

5.Who had to tell you about it?

=>BY WHOM HAD YOU TO BE TOLD ABOUT IT?

6.Who can do this work?

=>BY WHOM CAN THIS WORK BE DONE?

7.Who will meet you at the airport?

=>BY WHOM WILL YOU BE MET AT THE AIRPORT?

7 tháng 9 2021

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

S + have/has + been + P2

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

S + had + been + P2

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + be + P2

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

S + will + have + been + P2

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

S + ĐTKT + be + P2

và ngược lại

3 tháng 10 2018

1, Who is she shasing?

=> ...Who is being shased by her?......

2, Who does the research?

=>.......Who is the research done by?.........

3, Who have you called since 9 a.m?

=> .....Who has been called by you since 9 a.m?......

4, Who beats Tung?

=> ......Who is Tung beaten by?........

5, Who did Phuong hate?

=> .....Who was hated by Phuong? ..........

6, Who makes you happy?

=> ...Who are you made to be happy by?........

7, Who had Nam robbed?

=> ......Who had been robbed by Nam?..........

8, Who has Long helping to paint the house?

=> .........Who is having the house painted by Long?.......

3 tháng 10 2018

Hmmm t đang băn khoăn câu cuối lắm =)) T không nghĩ là làm như bro đâu í @@

This house will be bought (by me).

It will not be brought by Sam this morning.

30 tháng 11 2023

1 This house will be bought by me

2 It won't be brought back by Sam this morning

26 tháng 9 2021

1 They are taught vocabularies by Mr.Huynh

2 Your homework should be done

3 This house was built by Nam in 1999

4 The letter was posted by Wind last month

5 Her new restaurant will be opened next day

6 The meeting had to be postponed by us because the boss was ill

7 The window is cleaned by Hoa every week

8 Service is included in this bill

9 He wasn't told that his parents came back

10 This fans were used all day

20 tháng 10 2021

This picture was painted yesterday (by Mai)

29 tháng 10 2016

1) Form of Passive Cấu trúc câu bị động:

Subject + finite form of to be + Past Participle

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.

Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:

Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.

  • Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
  • Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
  • Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
  • Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
  • Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
  • Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
  • Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
  • Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
  • 2) Wish
  • Wish ở hiện tại

    Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc:

    S + wish + thì quá khứ .

    Eg : I wish I knew the answer to this question. (at present i don't know the answer)

    I wish I didn't have so much work to do . (I do have a lot of work)

    2. Wish ở quá khứ

    Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:
    S + wish + The Past perfect.
    Eg : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).

    3. Wish ở tương lai

    + Chúng ta có thể dùng "could" để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.

    Eg : I wish Jane could meet me next week.


    + Chúng ta cũng có thể cùng "could" để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
    Eg : I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.

    + Chúng ta cũng có thể dùng "have to" để nói về mong muốn một việc trong tương lai

    Eg : I wish I didn't have to get up early tomorrow.

26 tháng 1 2017

- Động từ wish được dùng để diễn tả một điều ước ở hiện tại, tương lai hoặc quá khứ.

- Có 3 dạng điều ước:

+ Điều ước ở hiện tại

+ Điều ước ở tương lai

+ Điều ước ở quá khứ

I. ĐIỀU ƯỚC Ở HIỆN TẠI

- Điều ước ở hiện tại được sử dụng để diễn tả một mong muốn không có thật ở hiện tại.

- Công thức:

Wish + Past Simple (quá khứ đơn)

Wish + Past Continuous (quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ (1): I wish I had a car (In fact, I don’t have a car now).

(Tôi ước gì có một chiếc xe hơi. Thực tế tôi không có xe hơi).

Ví dụ (2): I wish it weren’t raining now (In fact, it is raining now).

(Tôi ước gì trời không mưa. Thực tế trời đang mưa).

* Chú ý: Với động từ TO BE “were” được dùng cho tất cả các ngôi. Tuy nhiên trong văn nói vẫn có thể dùng “was”

Ví dụ: I wish it wasn’t / weren’t raining now.

II. ĐIỀU ƯỚC Ở TƯƠNG LAI

- Điều ước ở tương lai được sử dụng để phàn nàn hoặc diễn tả một mong muốn trong tương lai.

- Công thức:

Wish + would / could + V

Wish + were going to + V

Ví dụ (1): I wish I could attend the course next month (In fact, I can’t attend).

(Tôi ước tôi có thể tham gia vào khóa học tháng tới. Thực tế tôi không thể tham gia).

Ví dụ (2): I wish I weren’t going to visit her next week (In fact, I am going to visit her next week).

(Tôi ước gì tuần tới tôi không đến thăm cô ấy. Thực tế tôi sẽ đến thăm cô ấy).

Ví dụ 3: I wish you wouldn’t put your clothes everywhere.

(Ước gì bạn không vứt quần áo lung tung nữa).

* Chú ý: điều ước ở tương lai thường có công thức:

A + wish + B + would / could + V

III. ĐIỀU ƯỚC TRONG QUÁ KHỨ

- Điều ước trong quá khứ được sử dụng để diễn tả một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ.

- Công thức:

Wish + Past Perfect (quá khứ hoàn thành)

Wish + Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Wish + Perfect Conditional (would / could / might + have + PP)

Ví dụ (1): I wish you had come to my birthday party (In fact, you didn’t come).

(Tôi ước cậu đã tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi. Thực tế cậu không đến).

Ví dụ (2): I wish I hadn’t been working for her at that time (In fact, I was working for her at that time)

(Tôi ước vào thời điểm đó không làm việc cho cô ấy. Thực tế tôi đang làm việc cho cô ấy)

Ví dụ (3): I wish you could have seen that film. (In fact, you couldn’t see that film).

(Ước gì bạn đã xem bộ phim đó. Thực tế bạn đã không xem).

IV. WISH + TO DO / WISH SB ST / WISH SB TO DO ST

Ví dụ: I wish to pass the exam (tôi ước gì mình sẽ đỗ kỳ thi đó)

I wish you happy birthday (chúc sinh nhật vui vẻ)

I wish you to become a good doctor (chúc cậu sẽ trở thành một bác sỹ giỏi).

V. IF ONLY

- If only (giá mà, giá như) có thể được dùng thay cho động từ wish nhưng mang sắc thái biểu cảm hơn.

Ví dụ: If only you were here. (Giá như giờ này anh ở đây).