Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Could Jenny lock the door?
........Could the door be locked by Jenny?...............................................................................................................................
2. They built this castle in 1756.
..........This castle was built in 1756.............................................................................................................................
3. The mechanic has repaired my car.
..........My car has been repaired by the mechanic............................................................................................................................
4. They will obey him, don't worry!
........He will be obeyed, don't worry !...............................................................................................................................
5. They are painting the kitchen.
...........The kitchen is being planted ............................................................................................................................
1.Could the door be lock by Jenny?
2.This castle was built in 1756 by them.
3.My car has been repaired by the mechanic.
4.Him will be obey,don't worry
5.The kitchen is being painted by them.
_Chúc bn hc tốt nhé_
1 Could the door locked by Jenny ?
2 This castle was built in 1756.
3 My car has been repaired.
4 He will be obeyed , don't worry.
5 The kitchen is being painted.
chúc bn học tốt
nhớ k cho mik nha
CHUYỂN các câu hỏi dạng đảo có /không sang câu bị động
1, Do they teach English here?
=> Is English taught here?
Đây có thể là mẹo nhỉ cho bạn .Nếu bạn kb cách chuyển câu hỏi Yes/No dạng bị động thì bạn có thể lm theo các bc :
-Chuyển về câu trần thuật vd câu trên mk sẽ chuyển : They teach English here
-Bạn lm bị động như bihnh thg vs câu trần thuật :English is taught here
-Đảo tobe lên trc chủ ngữ và thêm dấu hỏi vào thôi .
có 2 cách chuyển đỏi thành câu bị động là :
C1 : chuyển từ chỉ đối tượng của hoạt đọng lên đầu câu và thêm từ bị , được vào sau
cụm từ đó
C2 : chuyển từ chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu , đồng thời lược bỏ hoặc biến từ chỉ
chủ thể của hoat động thành 1 bộ phận không bắt buộc trong câu
The water from the polluted river have used by the local people
1. The doctor's office was gone to by Jack
2. I was asked to be here at 10 am
Mk rất tốt đó, nhớ tick cho mk nha
Your address should be written on the parcel.
(Mik ko chắc đúng 100% đâu )
Smoke is not allowed here.