Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Vì p và 10p + 1 là các số nguyên tố lớn hơn 3 nên p ≠ 2 vậy p là các số lẻ.
Ta có: 10p + 1 - p = 9p + 1
Vì p là số lẻ nên 9p + 1 là số chẵn ⇒ 9p + 1 = 2k
17p + 1 = 8p + 9p + 1 = 8p + 2k = 2.(4p + k) ⋮ 2
⇒ 17p + 1 là hợp số (đpcm)
Câu 1:
Vì $p$ là stn lớn hơn $3$ nên $p$ không chia hết cho $3$. Do đó $p$ có dạng $3k+1$ hoặc $3k+2$.
Nếu $p=3k+2$ thì:
$10p+1=10(3k+2)+1=30k+21\vdots 3$
Mà $10p+1>3$ nên không thể là số nguyên tố (trái với giả thiết)
$\Rightarrow p$ có dạng $3k+1$.
Khi đó:
$17p+1=17(3k+1)+1=51k+18=3(17k+6)\vdots 3$. Mà $17p+1>3$ nên $17p+1$ là hợp số
(đpcm)
Đặt \(A=\frac{a}{a+b}\)
Ta có: \(\frac{1}{A}=\frac{a+b}{a}=1+\frac{b}{a}\)
Vì \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản nên \(\frac{b}{a}\)cũng là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{1}{A}\)là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{a}{a+b}\)là phân số tối giản
Đặt \(A=\frac{a}{a+b}\)
Ta có: \(\frac{1}{A}=\frac{a+b}{a}=1+\frac{b}{a}\)
Vì \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản nên \(\frac{b}{a}\)cũng là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{1}{A}\)là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{a}{a+b}\)là phân số tối giản
Đặt \(A=\frac{a}{a+b}\)
Ta có: \(\frac{1}{A}=\frac{a+b}{a}=1+\frac{b}{a}\)
Vì \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản nên \(\frac{b}{a}\)cũng là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{1}{A}\)là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{a}{a+b}\)là phân số tối giản
Đặt \(A=\frac{a}{a+b}\)
Ta có: \(\frac{1}{A}=\frac{a+b}{a}=1+\frac{b}{a}\)
Vì \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản nên \(\frac{b}{a}\)cũng là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{1}{A}\)là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{a}{a+b}\)là phân số tối giản
Đặt \(A=\frac{a}{a+b}\)
Ta có: \(\frac{1}{A}=\frac{a+b}{a}=1+\frac{b}{a}\)
Vì \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản nên \(\frac{b}{a}\)cũng là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{1}{A}\)là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{a}{a+b}\)là phân số tối giản
Đặt \(A=\frac{a}{a+b}\)
Ta có: \(\frac{1}{A}=\frac{a+b}{a}=1+\frac{b}{a}\)
Vì \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản nên \(\frac{b}{a}\)cũng là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{1}{A}\)là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{a}{a+b}\)là phân số tối giản
Đặt \(A=\frac{a}{a+b}\)
Ta có: \(\frac{1}{A}=\frac{a+b}{a}=1+\frac{b}{a}\)
Vì \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản nên \(\frac{b}{a}\)cũng là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{1}{A}\)là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{a}{a+b}\)là phân số tối giản
Nếu \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản thì \(\frac{a}{a+b}\)là phân số tối giản
CM: Đặt \(A=\frac{a}{a+b}\)
Ta có: \(\frac{1}{A}=\frac{a+b}{a}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{A}=1+\frac{b}{a}\)
Vì \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản nên \(\frac{b}{a}\)cũng là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{1}{A}\)là phân số tối giản
Đặt \(A=\frac{a}{a+b}\)
Ta có: \(\frac{1}{A}=\frac{a+b}{a}=1+\frac{b}{a}\)
Vì \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản nên \(\frac{b}{a}\)cũng là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{1}{A}\)là phân số tối giản
\(\Rightarrow\)\(\frac{a}{a+b}\)là phân số tối giản