Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử \(\sqrt{3}\)là một số hữu tỉ
\(\Rightarrow\sqrt{3}=\frac{a}{b}\left(a;b\ne0\right);ƯCLN\left(a,b\right)=1 \)
\(\Rightarrow3=\frac{a^2}{b^2}\)
Ta có : \(a^2=3b^2\).Mà 3 là một số nguyên tố
=> \(a^2⋮3\Leftrightarrow a⋮3\)
Vì \(a⋮3\).=> Đặt a= 3k
=>a2 = 9k2
Thay vào ta có :
\(3=\frac{a^2}{b^2}\)
\(\Rightarrow b^2=9k^2:3\)
\(\Rightarrow b^2=3k^2\).Vì 3 là số nguyên tố
\(\Rightarrow b^2⋮3\Leftrightarrow b⋮3\)
Vì \(a⋮3;b⋮3\)trái với UWCLN(a,b) =1
=> \(\sqrt{3}\)là một số vô tỉ
Ta có : \(\sqrt{2}\)là số vô tỉ
\(\sqrt{3}\)là số vô tỉ
\(\Rightarrow\sqrt{2}+\sqrt{3}\)là số vô tỉ ( đpcm )
b) tương tự :
\(\hept{\begin{cases}\sqrt{2}vôti\\\sqrt{3}vôti\\\sqrt{5}vôti\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{5}\)vô tỉ
Bài giải
a, Ta có :
\(\sqrt{2}\) là số vô tỉ \(\Rightarrow\) \(7-\sqrt{2}\) là số vô tỉ
b, Ta có :
\(\sqrt{5}\)là số vô tỉ \(\Rightarrow\sqrt{5}+24\) là số vô tỉ
a) Bằng phản chứng giả sử \(\sqrt{2}\)là số hữu tỉ
---> Đặt \(\sqrt{2}=\frac{a}{b}\)với ƯCLN(a,b)=1 (tức là a/b tối giản), a,b>0
\(\Rightarrow b\sqrt{2}=a\Rightarrow2b^2=a^2\Rightarrow a^2\)là số chẵn \(\Rightarrow a\)là số chẵn
Đặt \(a=2k\Rightarrow b\sqrt{2}=2k\Rightarrow2b^2=4k^2\Rightarrow b^2=2k^2,k\inℕ\)
\(\Rightarrow b^2\)là số chẵn\(\Rightarrow b\)là số chẵn
Vậy \(2\inƯC\left(a,b\right)\RightarrowƯCLN\left(a,b\right)\ne1\)---> Mâu thuẫn giả thiết--->đpcm
b) Bằng phản chứng giả sử \(3\sqrt{3}-1\)là số hữu tỉ
---> Đặt \(3\sqrt{3}-1=\frac{a}{b}\)với ƯCLN(a,b)=1 và a,b>0
\(\Rightarrow3b\sqrt{3}=a+b\Rightarrow27b^2=\left(a+b\right)^2\Rightarrow\left(a+b\right)^2⋮9\Rightarrow a+b⋮3\)
Đặt \(a+b=3k,k\inℕ\Rightarrow a=3k-b\Rightarrow\frac{3k-b}{b}=3\sqrt{3}-1\Rightarrow\frac{3k}{b}=3\sqrt{3}\)
\(\Rightarrow k^2=3b^2\Rightarrow k^2⋮3\Rightarrow k⋮3\)---> Đặt \(k=3l,l\inℕ\Rightarrow a=9l-b\Rightarrow\frac{9l-b}{b}=3\sqrt{3}-1\Rightarrow\frac{9l}{b}=3\sqrt{3}\)
\(\Rightarrow b^2=3l^2\Rightarrow b^2⋮3\Rightarrow b⋮3\)
\(\Rightarrow3\inƯC\left(a,b\right)\RightarrowƯCLN\left(a,b\right)\ne1\)---> Mâu thuẫn giả thiết---> đpcm
(Bài dài quá, giải mệt vler !!)
Giả sử phản chứng \(\sqrt{7}\)là số hữu tỉ\(\Rightarrow\) \(\sqrt{7}\)có thể viết dưới dạng phân số tối giản\(\frac{m}{n}\)
\(\sqrt{7}=\frac{m}{n}\)
\(\Rightarrow\)7=\(\frac{m^2}{n^2}\)
\(\Rightarrow m^2=7n^2\)
\(\Rightarrow m^2⋮n^2\)
\(\Rightarrow m⋮n\)( Vô lý vì \(\frac{m}{n}\)là phân số tối giản nên m không chia hết cho n)
Vậy giả sử phản chứng là sai. Suy ra\(\sqrt{7}\)là số vô tỉ
giả sử \(\sqrt{3}\)là số hữu tỉ
\(\Rightarrow\sqrt{3}=\frac{a}{b}\) (a;b)=1
=>3=(a/b)2
=>3=a2/b2
=>a2=3b2 chia hết cho 3
=>a chia hết cho 3
=>a2 chia hết cho 9
=>b2 chia hết cho 3
=>b chia hết cho 3
=>(a;b)>1
=>trái giả thuyết
=>\(\sqrt{3}\in I\)
=>đpcm
giả sử \(\sqrt{7}\in Q\)
=>\(\sqrt{7}=\frac{m}{n}\) (m;n)=1
=>7=(m/n)2
=>7=m2/n2
=>m2=7n2 chia hết cho 7
=>m chia hết cho 7
=>m2 chia hết cho 49
=>n2 chia hết cho 7
=>n chia hết cho 7
=>(m;n)>1
=>trái giả thuyết
\(\Rightarrow\sqrt{7}\in I\)
=>đpcm
a) Giả \(\sqrt{3}\) sử là số hữu tỉ.
=>\(\sqrt{3}=\frac{a}{b}\) (a,b)=1
=>\(\sqrt{3}^2=\frac{a}{b}^2\)
=>\(3=\frac{a^2}{b^2}\)
=>3.b2=a2
=>a2 chia hết cho 3
mà 3 là số nguyên tố.
=>a chia hết cho 3
=>a=3k
=>a2=(3k)2=9.k2
=>3.b2=9.k2
=>b2=3.k2
=>b2 chia hết cho 3
mà 3 là số nguyên tố
=>b chia hết cho 3
=>a,b chia hết cho 3
=>ƯC(a,b)=3
=>Trái giả thiết.
=>\(\sqrt{3}\)không phải là số hữu tỉ
=>\(\sqrt{3}\)là số vô tỉ
=>ĐPCM