Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích: đây là cụm danh từ ghép, education establishment: là sự thành lập nền giáo dục.
Dịch: Cô ấy dường như dành cả cuộc đời để nghiêm cứu sự thành lập ngành giáo dục.
Đáp án B
Giải thích: cần 1 động từ số ít cho chủ ngữ “technology”
Dịch: Có một chút bằng chứng rằng công nghệ, khi được dùng đúng cách, giúp học sinh học tập.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “be + adj + đuôi –er + than”
Dịch: Ví dụ, một nghiên cứu cho thấy một lớp học y có ipad đạt điểm kiểm tra cao hơn 23% lớp học thường.
Đáp án A
Giải thích: be useful for + Ving: hữu ích cho việc làm gì
Absorb knowledge: hấp thu kiến thức
Dịch: Công nghệ, ví dụ như máy tính bảng, không chỉ hữu ích cho việc hấp thu kiến thức, mà còn giúp giao tiếp nữa.
Đáp án D
Giải thích: cấu trúc send st to sb: gửi cái gì cho ai
Dịch: Giáo viên và các nhà quản trị dùng những thiết bị này để gửi học liệu và thông tin cho học sinh và phụ huynh
Đáp án D
Giải thích: cụm từ hand in st: nộp cái gì
Dịch: Học sinh nộp bài về nhà và bài kiểm tra giữ kì qua mạng và có thể tiếp cận đơn đăng kí và các chương trình để nhận được hỗ trợ học tập sâu hơn.
Đáp án C
Giải thích: câu bị động với động từ khuyết thiếu “can be P2”: có thể được làm gì
Dịch: Sự khác biệt văn hoá có thể được nhìn thấy giữa những người đến từ các nước khác nhau.
Đáp án C
Giải thích: câu điều kiện loại 2 vì có 1 vế could V
Dịch: Nếu tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha, tôi sẽ dành năm tới học ở Mexico.
Đáp án D
Giải thích: cấu trúc distract sb from Ving: làm ai xao nhãng việc làm gì
Dịch: Dùng điện thoại thông minh ở lớp học có thể làm học sinh xao nhãng học hành.