K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 4 2018

Chọn đáp án: A

Giải thích:

cấu trúc: “need sb to V”: cần ai làm gì

Dịch: Ví dụ, để làm khoai tây chiên, chúng ta cần con người mua khoai, rửa, rồi gọt, rồi cắt miếng nhỏ xong mới đem chiên.

19 tháng 1 2019

Chọn đáp án: B

Giải thích:

need không chia tiếp diễn

Dịch: Hiện nay chúng ta không cần con người làm những việc như khai khoáng.

17 tháng 11 2019

Chọn đáp án: C

Giải thích:

cấu trúc: “spend + thời gian + Ving”: dành thời gian làm gì

Dịch: Nhờ có người máy, chúng ta không cần dành hàng ngày, hàng tháng để làm những việc lặp đi lặp lại.

18 tháng 7 2019

Chọn đáp án: B

Giải thích: save time: tiết kiệm thời gian

Dịch: Đầu tiên, người máy giúp tiết kiệm thời gian và sức lao động của con người.

23 tháng 6 2018

Chọn đáp án: A

Giải thích:

cụm từ “play an important role in”: đóng vai trò quan trọng trong …

Chủ ngữ của câu ở dạng số nhiều (Robots) nên động từ giữ nguyên thể

 

Dịch: Người máy đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

18 tháng 7 2017

Chọn đáp án: C

Giải thích:

Dựa vào câu: “Automated machines have taken over dangerous and boring jobs from humans.”.

Dịch: Các máy móc tự động đã làm những công việc nguy hiểm và buồn tẻ cho con người.

30 tháng 7 2018

Lifelong (adj) suốt đời

=> From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades;

Tạm dịch: Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ;

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

12 tháng 7 2017

Day (n) ngày

Days (n) những ngày (số nhiều)

Daily (adj) hàng ngày

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ activities (các hoạt động)

=> As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities

Tạm dịch: Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

7 tháng 5 2017

 

Đáp án : Cấu trúc: choose to +V_infi (chọn làm gì)

=> we choose (6) to allow and keep in our lives.

Tạm dịch: chúng ta chọn cho phép và giữ lại trong cuộc sống của mình.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

23 tháng 3 2017

A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ

One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)

Cụm từ: one of the … (một trong những …)

=> that we often neglect (2) one of the most important aspects of life: friendships.

Tạm dịch: rằng chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D