Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
optimistic (adj): lạc quan
optimist (n): người lạc quan
pessimistic (adj): bi quan
pessimist (n): người bi quan
become + adj: trở nên...
=> We are at different stages in this development, and it is important not to become pessimistic over this.
Tạm dịch: Chúng ta đang ở nhũng giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển, và điều quan trọng là không trở nên bi quan vì điều này.
Đáp án:
Quy hoạch thành phố được cho là _______.
A. đã trở thành nghề nghiệp trong khoảng một trăm năm
B. đã tồn tại một cách chuyên nghiệp từ thời cổ đại
C. đã đi vào sự tồn tại để biến đổi thiên nhiên
D. để tạo thêm đất đai và tạo ra những hòn đảo nhân tạo để làm cho tòa nhà chọc trời
Thông tin: City planning, as an organized profession, has existed for less than a century.
Tạm dịch: Quy hoạch thành phố, như một nghề có tổ chức, đã tồn tại chưa đầy một thế kỷ.
=> City planning is thought to have become a profession for about a hundred years.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Tất cả các câu sau đây có thể đúng về các thành phố thông minh NGOẠI TRỪ ______.
A. đèn đường tự động bật khi cần thiết
B. đèn giao thông sẽ được kiểm soát bởi lái xe thông minh
C. lái xe thông minh sẽ không cần đèn giao thông
D. các thành phố trong tương lai sẽ bảo tồn năng lượng
Thông tin: We might be looking at smart cities in which street lights would only switch on when you are close by and traffic light would be eliminated by smart driving.
eliminate: loại bỏ
Tạm dịch: Chúng tôi có thể nhìn vào các thành phố thông minh, trong đó đèn đường sẽ chỉ bật khi bạn ở gần và đèn giao thông sẽ bị loại bỏ nhờ việc lái xe thông minh.
=> All of the following statements may be true about smart cities EXCEPT that traffic light would be controlled by smart driving.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Cư dân ở Kansas sẽ không lo lắng về nước trong tương lai vì ______.
A. cơ sở hạ tầng không yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế
B. thành phố sẽ không bao giờ có ống nước bị hỏng
C. cán bộ thành phố thường sửa chữa hoặc thay thế đường ống dẫn nước
D. có thể không có sự gián đoạn đối với cấp nước
Thông tin: Warning would be issued to city officials when the infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city would never be at risk of having broken pipes.
Tạm dịch: Cảnh báo sẽ được đưa ra với cán bộ thành phố khi cơ sở hạ tầng yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế. Bằng cách này, thành phố sẽ không bao giờ có nguy cơ bị vỡ đường ống.
=> The residents in Kansas would not be worried about water in the future because there may be no disruption to water supply.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Nhiệm vụ quan trọng nhất trong xây dựng là _______.
A. để sử dụng quá nhiều tài nguyên cho các thành phố
B. để nêu lên câu hỏi về tương lai
C. để làm cho các thành phố trong tương lai bền vững
D. để làm cho các thành phố trong tương lai được tổ chức tốt hơn
Thông tin: This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.
Tạm dịch: Điều này dẫn đến câu hỏi về sự bền vững của các thành phố trong tương lai.
=> The most important task in building is to make cities in the future sustainable.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: B
Thái độ của Amy Glasmier đối với các thành phố thông minh là ______.
A. hỗ trợ
B. nghi ngờ
C. thờ ơ
D. kinh tởm
Thông tin: She is a smart city skeptic who believes that all the research and talk is great but gravely oversold.
Tạm dịch: Cô là một người thành phố thông minh nhưng hay hoài nghi, người tin rằng tất cả các nghiên cứu và các câu chuyện là điều tuyệt vời nhưng đã được đề cao quá.
=> The attitude of Amy Glasmier towards smart cities is doubtful.
Đáp án: D
architect (n): kiến trúc sư
engineer (n): kỹ sư
urban planner (n): nhà quy hoạch đô thị
land planner (n): nhà quy hoạch đất đai
=> A land planner is someone who develops plans and programs for the use of land. They use planning to create communities, accommodate growth, or revitalize physical facilities in towns, cities, counties, and metropolitan areas.
Tạm dịch: Một nhà quy hoạch đất đai là người lập kế hoạch và chương trình cho việc sử dụng đất. Họ sử dụng hoạt động quy hoạch để tạo ra các cộng đồng, phù hợp với tăng trưởng, hoặc hồi sinh các cơ sở vật chất ở các thị trấn, thành phố, quận và khu vực đô thị.
Đáp án: B
renewable (adj): tái tạo
non-renewable (adj): không thể tái tạo
new (adj): mới
alternative (adj): khác, thay thế cái cũ
=> Oil, natural gas, and coal are non-renewable fuels.
Tạm dịch: Dầu, khí tự nhiên và than là nhiên liệu không tái tạo được.
Đáp án: C
over-crowded (adj): quá đông đúc
difficult (adj): khó khăn
sustainable (adj): bền vững
renewable (adj): tái tạo
=> When we know our background and history, then we will also be able to build a sustainable future.
Tạm dịch: Khi chúng ta hiểu biết về nền tảng và lịch sử, thì chúng ta cũng sẽ có thể xây dựng một tương lai bền vững.