Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu đề bài: Tôi có thể cảm nhận tâm trí anh ấy đang cố thăm dò ý nghĩ của tôi, nhìn thấu điều tôi đang suy nghĩ.
Probe (v): thăm dò
Đáp án B: investigate (v): điều tra nghiên cứu
Các đáp án còn lại:
A. research (v): tìm kiếm, nghiên cứu
C. deny (v): phủ nhận
D. take part in : tham gia vào
Đáp án là D
Kiến thức: Thì của động từ
Tình huống ngữ cảnh xảy ra ở quá khứ nên tất cả động từ phải đưa về quá khứ. Việc tôi đã nói xảy ra trước khi tôi thất bại => cái tôi đã nói phải dùng thì quá khứ hoàn thành.
Câu này dịch như sau: Tôi đã cố gắng thuyết phục anh ấy nhiều lần nhưng tôi đã thất bại bởi vì anh ấy không sẵn sàng cân nhắc những gì tôi đã nói.
have said => had said
Đáp án C.
Tạm dịch: Tôi có thể hiểu những gì giảng viên đã nói nếu tôi đã đọc cuốn sách của ông.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S + had+ PP, S + would have + PP.
Đáp án A và D sai về nghĩa.
Đáp án B thiếu ý của câu đầu tiên “I did not read his book”.
Đáp án B
Ông đã làm việc cho công ty bởi vì _______
A. ông ấy làm việc chăm chỉ
B. ông ấy đã viết ra một số chương trình máy tính
C. ông ấy đã làm việc trong một cửa hàng máy tính
D. ông ấy đã học sử dụng máy tính ở trường
Thông tin ở câu: “ I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs,” he said. ("Tôi nhận công việc bởi vì những người điều hành công ty này biết tôi đã viết một số chương trình", ông nói.)
Đáp án C.
Tạm dịch: Tôi có thể hiểu những gì giảng viên đã nói nếu tôi đã đọc cuốn sách của ông.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S + had + PP, S + would have + PP.
Đáp án A và D sai về nghĩa.
Đáp án B thiếu ý của câu đầu tiên “I did not read his book”.
Đáp án D
Câu hỏi trong reported speech:
Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (không có từ hỏi): S + asked (+O) + if/whether
“ Do you understand what I am saying?”
→ I asked him if he understood what I was saying.
Dịch: Tôi hỏi anh ấy liệu anh ấy có hiểu tôi đang nói gì không.
Đáp án A
Giải thích: not pay attention = take no notice of = không chú ý đến việc gì/ ai đó.
A. Anh ta không chú ý đến lời nói của tôi.
B. Anh ấy không nghe thấy tôi mặc dù tôi đã đang nói với anh ấy.
C. Anh ta không định nói chuyện với tôi
D. Anh ta đã nghe lời khuyên của tôi
Dịch nghĩa: Anh ấy không chú ý đến những gì tôi nói
Đáp án A
to) take notice of something: chú ý đến cái gì = (to) pay attention to something
Dịch nghĩa: Anh ta không chú ý đến những gì tôi nói.
= A. Anh ta không chú ý đến những lời nói của tôi.
Các đáp án còn lại:
B. Anh ta không nghe thấy tôi mặc dù tôi đã nói với anh ấy.
C. Anh ta không có ý định nói chuyện với tôi.
D. Anh ta nghe theo lời khuyên của tôi.
Các đáp án trên đều không đúng với nghĩa của câu gốc.
Đáp án C
Ông bỏ học sau khi lấy O-levels vì _______
A. ông ấy sợ phải quá già để bắt đầu làm việc máy tính.
B. ông ấy không thích trường học
C. ông muốn làm việc với máy vi tính và ở lại trường học đã không giúp ông.
D. ông ấy muốn kiếm nhiều tiền
Thông tin ở câu: "“Unfortunately, computing was not part of our studies at school,” he said. “But I had been studying it in books and magazines for four years in my spare time. I knew what I wanted to do and never considered staying on at school."
"Thật không may, máy tính không phải là một phần của các nghiên cứu của chúng tôi ở trường," ông nói. "Nhưng tôi đã được nghiên cứu nó trong sách và tạp chí trong bốn năm trong thời gian rảnh rỗi của tôi. Tôi biết những gì tôi muốn làm và không bao giờ nghĩ đến ở lại trường học."
Đáp án là B
Rút gọn mệnh đề dạng chủ động: S+ V= Ving.