Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
sustain (v): chịu đựng
sustainable (adj): bền vững
survival (n): sự tồn tại
available (adj): sẵn sàng
make + O + adj: khiến cho cái gì đó như thế nào
=> China has already been experimenting with ways to make its cities more sustainable for the last two decades.
Tạm dịch: Trung Quốc đã và đang thử nghiệm các cách để làm cho các thành phố của mình bền vững hơn trong hai thập kỷ qua.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: C
temperature (n): nhiệt độ
water (n): nước
sea level (n): mực nước biển
pollution (n): sự ô nhiễm
=> A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing sea level.
Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính mạnh sẽ làm các đại dương nóng lên và làm tan chảy một phần sông băng, khiến cho mực nước biển tăng.
Đáp án:
Cà phê không mạnh. Nó không khiến chúng tôi thức được.
A.Cà phê rất đặc, nhưng nó không thể khiến chúng tôi thức được.
B.Cà phê mạnh đến nỗi chúng tôi không thể nào ngủ được.
C.Cà phê không đủ mạnh để khiến cho chúng tôi thức được.
D.Chúng tôi đã thức vì cà phê rất mạnh.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
analytic = analytical (adj): có tính phân tích
analysis (n): sự phân tích, phép phân tích
analytically (adv): theo phép phân tích
Cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ "think"
=> You must have strong communication skills, and be able to think analytically.
Tạm dịch: Bạn phải có kỹ năng giao tiếp thật tốt và có khả năng tư duy phân tích
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: D
live (v): sống
alive (adj): còn sống (không được sử dụng trước danh từ)
living (adj): sống
livable (adj): có thể sống được
=> The city has been gradually expanding the paths and has been promoting itself as a walkable and livable community.
Tạm dịch: Thành phố đã từng bước mở rộng các con đường và đã phát triển thành một địa phương có thể đi lại và sinh sống được.
Đáp án:
Tác giả _______.
A. đã có thể thoát khỏi vụ nổ ở Vịnh Hạ Long
B. rất ấn tượng bởi vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long
C. không thể nhìn thấy Vịnh Hạ Long do sương mù
D. thực sự sợ hãi khi đến thăm Hang Sửng Sốt
- Câu chứa thông tin nằm ở đoạn thứ 3:
As I had already seen the similar karst landscape in China a couple of years before, I certainly said that I was blown away by the beauty of Ha Long Bay. (Vì tôi đã từng thấy cảnh quan núi đá vôi tương tự ở Trung Quốc vài năm trước, tôi có thể nói chắc chắn rằng tôi cực kỳ ấn tượng bởi vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long.)
=> Paraphrase: to be blown away = very impressed: rất ấn tượng, cực kỳ ấn tượng
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Sự hấp dẫn mà Vịnh Hạ Long mang lại cho du khách là _______.
A. số lượng lớn các đảo và đảo nhỏ
B. khu vực đá vôi lớn nhất thế giới
C. hang và động có thạch nhũ và măng đá
D. giá trị độc đáo về cảnh quan và sinh học
- Đối với bài viết về địa điểm tham quan du lịch, về một danh lắm thắng cảnh hay di tích lịch sử … => câu hỏi tìm xem nét hấp dẫn/ nét đặc trưng/ điểm thu hút/ lợi thế… của nơi đó là gì, thường là thông tin hay nằm ở câu đầu tiên hoặc đoạn đầu tiên trong bài => nên chú ý nhiều vào phần đầu này;
- Câu chứa thông tin nằm ở đoạn đầu:
Its limestone pillars are a unique natural feature of great scenic beauty and biological interest. The great extent and the richness of its forms set it apart from many other sites. (Các cột đá vôi chính là điểm tự nhiên độc đáo tạo nên vẻ đẹp cảnh quan tuyệt vời và lợi ích sinh học cho Vịnh Hạ Long. Sự mở rộng và tính phong phú về hình thức làm cho nó khác biệt với nhiều nơi khác.)
=> Paraphrase: great scenic beauty and biological interest = unique value of landscape and biology
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Từ "karst" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _____.
A. cảnh quan chung có thể thấy ở Trung Quốc, thích hợp để chèo thuyền kayak và đi chơi bằng thuyền
B. một khu vực núi đá vôi không đều có nhiều suối ngầm và hang động
C. số lượng lớn các đảo và đảo nhỏ ở Việt Nam và Trung Quốc
D. chất nổ có thể thổi bay khách du lịch nếu họ không cẩn thận
- Xác định dạng câu hỏi: The word “karst” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
=> Vocabulary questions: dạng câu hỏi từ vựng
- Xác định câu có chứa từ “karst” trong bài, dựa vào câu trước/ câu sau/ cả đoạn, dựa vào ngữ cảnh của đoạn hoặc toàn bài để đoán nghĩa của từ.
As I had already seen the similar karst landscape in China a couple of years before, I certainly said that I was blown away by the beauty of Ha Long Bay. (Vì tôi đã từng thấy cảnh quan ________ tương tự ở Trung Quốc vài năm trước, tôi có thể nói chắc chắn rằng tôi cực kỳ ấn tượng bởi vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long.)
- Phân tích: Ở ngay đoạn đầu, tác giả có đề cập đến vẻ đẹp cảnh quan tuyệt vời của Vịnh Hạ Long:
Ha Long Bay is a group of offshore islands that is the best example of marine invaded limestone region in the world. The Bay holds over 1,600 islands and islets. There are caves and grottoes, with stalactites and stalagmites. Its limestone pillars are a unique natural feature of great scenic beauty and biological interest.
=> Vịnh Hạ Long là khu vực núi đá vôi điển hình, vẻ đẹp cảnh quan tuyệt vời của Vịnh là nhờ có các cột đá vôi, có nhiều hang động có thạch nhũ và măng đá => tác giả từng thấy cảnh quan tương tự ở Trung Quốc và cực kỳ ấn tượng bởi vẻ đẹp của Vịnh
=> Cảnh quan tương tự đó là cảnh quan về núi đá vôi => Karst landscape = cảnh quan núi đá vôi
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã diễn ra và kết thúc (already: đã rồi => hiện tại hoàn thành)
Cấu trúc: S + has/have already + Vp2
=> Amanda has already had lunch, so she'll come and see us now.
Tạm dịch: Amanda đã ăn trưa rồi, nên cô ấy sẽ đến và gặp chúng tôi bây giờ.
Đáp án cần chọn là: A