Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Clever: thông minh
Generous: hào phóng
Independent: độc lập
Quiet: trầm tính, tĩnh lặng
Đối ngược với outgoing (hướng ngoại) là quiet (trầm tính)
=> My sister Mary is quiet. I’m opposite. I’m very outgoing
Tạm dịch:
Mary chị tôi trầm tính. Tôi thì trái ngược. Tôi rất hướng ngoại
Đáp án: D
Đáp án là B.
Shy: rụt rè, nhút nhát
Dịch: Clara là một cô bé nhút nhát. Cậu ấy chẳng nói chuyện nhiều khi gặp bạn mới.
Vế đầu tiên miêu tả ngoại hình (handsome-đẹp trai), vế thứ 2 miêu tả tính cách (nice and intelligent - tốt và thông minh ) => Sử dụng động từ tobe
Chủ ngữ là số ít (he-anh ấy) => sử dụng is
=> Nam is handsome. He has short curly hair. He is very nice and intelligent.
Tạm dịch:
Nam đẹp trai. Anh có mái tóc xoăn ngắn. Anh ấy rất tốt và thông minh.
Đáp án: C
1. How is your first week _________ school?
A. on B. at C. for D. to
2. My brother often helps me_________ my homework.
A. at B. about C. for D. with
3. The villa is _________ by pine trees.
A. surrounded B. built C. covered D. grounded
4. We do_________ in the sports center every afternoon.
A. table tennis B. football C. judo D. homework
5. Nowadays, students often use_________ in mathematics lessons.
A. rubbers B. calculations C. pencils D. dictionaries
6. Mai dressed at six thirty every morning.
A. does B. brushes C. gets D. lives
7. Our classroom is the second floor.
A. from B. in C. at D. on
8. This big house is _________ by coconut trees.
A. surrounded B. built C. covered D. grounded
9. My house is opposite the park.
A. from B. of C. Φ D. to
10. My cousin goes to a _________ school, so she only comes home at weekends.
A. boarding B. private C. public D. international
Đáp án là A.
Dùng “has” khi muốn nói ai đó có sở hữu vẻ đẹp gì.
Dịch: Chị gái tôi có đôi mắt to và đẹp.
Đáp án là A.
Dùng “has” khi muốn nói ai đó có sở hữu vẻ đẹp gì.
Dịch: Chị gái tôi có đôi mắt to và đẹp.
Gymnastic (adj) thuộc thể dục
Gymnasium (n) phòng thể dục
Gymnast (n) vận động viên thể dục
Chủ ngữ là danh từ số ít chỉ người (My sister – chị gái tôi)
=> My sister is a gymnast
Tạm dịch: Chị gái tôi là một vận động viên thể dục
Đáp án: C
Câu đầu tiên miêu tả ngoại hình (beautiful-xinh đẹp), câu thứ 2 miêu tả tính cách (intelligent and clever – xinh đẹp và khéo léo), chủ ngữ số ít (she-cô ấy)
=> Dùng động từ tobe “is”
=> Manie is very beautiful. She is also intelligent and clever.
Tạm dịch: Manie rất đẹp. Cô ấy cũng thông minh và khéo léo.
Đáp án: B
Curious: (adj) tính tò mò, ham tìm hiểu
Curiosity: (n) sự tò mò
Silliness: (n) sự ngốc nghếch
Silly (adj) ngốc nghếch
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ boy (cậu bé). => loại B và D
Luôn đặt câu hỏi (always asking questions ) => tò mò (curious)
=> He is such a curious boy, always asking questions.
Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé tò mò, luôn đặt câu hỏi.
Đáp án: A
Beautiful (adj): xinh đẹp
Handsome (adj): đẹp trai
Prettier (adj): xinh đẹp hơn, so sánh hơn với tính từ kết thúc bằng đuôi –y
=> loại vì ở đây chỉ có một đối tượng
Active (adj) năng động
Mạo từ là a => tính từ bắt đầu bằng phụ âm => loại D
Mary là tên nữ => loại B
=> Mary is a beautiful girl.
Tạm dịch: Mary là một cô gái xinh đẹp.
Đáp án: A