Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Giải thích: deal (v): giải quyết (+ with)
cope with (v): đương đầu, đối phó
set up (v): thành lập
look after (v): chăm sóc
=> Teens should have the ability to cope with loneliness.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên nên có khả năng đối phó với sự cô đơn.
Đáp án:
medication (n): thiền định
thinking (n): suy nghĩ
silence (n): im lặng
calmness (n): sự bình tĩnh
=> Many doctors recommend medication as a way to reduce stress.
Tạm dịch: Nhiều bác sĩ khuyên tập thiền định như một cách để giảm căng thẳng.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
routine (n): công việc hàng ngày
treatment (n): điều trị
medicine (n): thuốc
prescription (n): thuốc được kê đơn
=> My own prescription for health is less paperwork and more running barefoot through the grass.
Tạm dịch: Toa thuốc của tôi cho sức khỏe là ít làm việc giấy tờ và chạy chân đất trên cỏ nhiều hơn nữa
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: B
Giải thích: agree (v): đồng ý
respect (v): tôn trọng
judge (v): đánh giá
worry (v): lo lắng
Tạm dịch: Một đứa trẻ đề cập với cha mẹ của mình để thấy rằng họ tôn trọng nhu cầu, mong muốn, và tham vọng của nó.
Đáp án:
sustain (v): chịu đựng
sustainable (adj): bền vững
survival (n): sự tồn tại
available (adj): sẵn sàng
make + O + adj: khiến cho cái gì đó như thế nào
=> China has already been experimenting with ways to make its cities more sustainable for the last two decades.
Tạm dịch: Trung Quốc đã và đang thử nghiệm các cách để làm cho các thành phố của mình bền vững hơn trong hai thập kỷ qua.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: A
Giải thích: norms (n): chuẩn mực
requirements (n): yêu cầu
situations (n): tình huống
behaviours (n): hành vi
Tạm dịch: Cô ấy coi mọi người là sản phẩm của các giá trị và những chuẩn mực của xã hội mà họ sống.
Đáp án: B
Giải thích: wise (adj): khôn ngoan, sáng suốt
wisely (adv): một cách khôn ngoan
wisdom (n): sự khôn ngoan, trí khôn
wisewoman (n): mụ phù thủy
- Cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “use”
=> When teens learn how to use their time wisely, they not only get more tasks accomplished, but they also feel good about themselves and their abilities.
Tạm dịch: Khi thanh thiếu niên học cách sử dụng thời gian một cách khôn ngoan, họ không chỉ hoàn thành được nhiều công việc hơn, mà còn cảm thấy tốt về bản thân và khả năng của mình.
Đáp án: C
Giải thích: Father (n): bố
Father-in-law (n): bố chồng
Fatherhood (n): cương vị làm cha
Fatherland (n): tổ quốc
Tạm dịch: Cương vị làm cha dùng để chỉ trạng thái của một người được làm cha.
Đáp án:
fitness (n): vừa vặn
morning exercise (n): tập thể dục buổi sáng
training (n): đào tạo
workout (n): tập thể lực
=> A workout makes the body more efficient and enhances the body’s ability to respond to stress.
Tạm dịch: Tập thể lực làm cho cơ thể hiệu quả hơn và tăng cường khả năng phản ứng với stress của cơ thể.
Đáp án cần chọn là: D