Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Thông tin: In 1841 Melville set out on a whaling ship headed for the South Seas. After jumping ship in Tahiti, he wandered around the islands of Tahiti and Moorea.
Dịch: Vào năm 1841, Melville bắt đầu chuyến hành trình trên 1 con tàu săn cái voi tiến về vùng biển phía Nam. Sau khi xuống tàu ở Tahiti, ông đã đi lang thang khắp các đảo ở Tahiti và Moorea.
Đáp án A
Thông tin: Moby Dick, on one level the saga of the hunt for the great white whale, was also a heavily symbolic allegory of the heroic struggle of man against the universe
Dịch: Moby Dick- cuốn tiểu thuyến trường thiên kể về các cuộc săn cá voi trắng khổng lồ, đồng thời cũng là một câu chuyện ngụ ngôn mang tính biểu tượng về cuộc đấu tranh anh dũng của loài người chống lại vũ trụ.
Đáp án D
Thông tin: He traveled extensively and used the knowledge gained during his travels as the basis for his early novels
Dịch: Ông đã đi chu du nhiều nơi và sử dụng những kiến thức có được từ những cuộc hành trình để làm cơ sở cho những cuốn tiểu thuyết đầu tiên
Đáp án D
Thông tin: Herman Melville, an American author best known today for his novel Moby Dick, was actually more popular during his lifetime for some of his other works
Dịch: Herman Melville- nhà văn người Mĩ nổi tiếng nhất hiện nay với tiểu thuyết Moby Dick, ông càng được biết tới rộng rãi hơn qua một vài tác phẩm khác trong suốt cuộc đời của mình.
Đáp án:
Cà phê không mạnh. Nó không khiến chúng tôi thức được.
A.Cà phê rất đặc, nhưng nó không thể khiến chúng tôi thức được.
B.Cà phê mạnh đến nỗi chúng tôi không thể nào ngủ được.
C.Cà phê không đủ mạnh để khiến cho chúng tôi thức được.
D.Chúng tôi đã thức vì cà phê rất mạnh.
Đáp án cần chọn là: C
VII. Rewrite the following sentences, using present participle phrases.
1. Do you know the woman who is coming towards us?
=> Do you know the woman coming towards us?
2. The people who was waiting for the bus in the rain are getting wet.
=> The people waiting for the bus in the rain are getting wet
3. The rules that allow public access to wilderness areas need to be reconsidered.
=> The rules allowing public access to wildderness areas nees to be reconsidered
4. The children who attend that school receive a good education.
=> The children attending that school receive a good education.
5. The scientists who are researching the causes of cancer are making progress.
=> The scientists researching the causes of cancer are making progress.
VIII. Rewrite the following sentences, using past participle phrases.
1. Be sure to follow the instructions that are given at the top of the page.
=> Be sure to follow the instructions given at the top of the page.
2. The conclusion which is presented in that book states that most of the cars which are produced by Chinese industry have some defect.
=> The conclusion presented in that book states that most of the cars which are produced by Chinese industry have some defect.
3. I come from a city that is located in the southern part of the country.
=> I come from a city located in the southern part of the country.
4. The photographs which were published in the newspapers were extraordinary.
=> The photographs published in the newspapers were extraordinary.
5. The experiment which was conducted at the University of Chicago was successful.
=> The experiment conducted at the University of Chicago was successful.
IX. Rewrite the following sentences, using infinitive phrases.
1. We had a river in which we could swim.
=> We had a river we could swim
2. The child would be happier if he had someone that he could play with
=> the child would be happier if he had someone play with
3. I'd be more interested if I had a family that I had to cook for.
=> I'd be more interested if I had a family cook for.
4. I haven't got anything that I could open a bottle of wine with.
=> I haven't got anything to open a bottle of wine with
5. He was the first man who left the burning building.
=> He was the first man to leave the burning buidling
Đáp án:
- “a more traditional woman” đóng vai trò là tân ngữ chỉ người
- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “ It is”
- Công thức: It + is + O (người) + that/ whom + S + V
=> It is a more traditional woman that/whom the South Korean man expects his wife to be once married.
Tạm dịch: Chính việc trở thành người phụ nữ truyền thống hơn là điều mà những người đàn ông Hàn Quốc mong muốn ở vợ mình sau khi kết hôn.
Đáp án cần chọn là: A