Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
disaster (n): thảm họa
hope (n): hy vọng
destruction (n): sự phá hủy
concern (n): mối lo ngại
=> Sea level rise is usually regarded as Viet Nam’s main concern: a one-meter rise would submerge 40 percent of the country and make millions homeless.
Tạm dịch: Mực nước biển dâng thường được coi là mối lo ngại chính của Việt Nam: tăng một mét sẽ làm ngập 40% đất nước và làm cho hàng triệu người mất nhà cửa.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
hurt (v, v2, v3): bị tổn thương
destroyed (v-ed): bị phá hủy
threatened (v-ed): bị đe dọa
changed (v-ed): bị thay đổi
=> Viet Nam is listed by the World Bank among the countries most threatened by rising waters brought about by higher global temperatures.
Tạm dịch: Việt Nam được liệt kê bởi Ngân hàng Thế Giới trong số các quốc gia bị đe dọa nhiều nhất bởi nước dâng do nóng lên toàn cầu.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 3 hours
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
=> The street is full of water because it has been raining for 3 hours.
Tạm dịch: Đường phố đầy nước vì trời mưa trong 3 giờ liền.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: D
get (v): có
make(v): tạo ra
lead to (v): dẫn đến...( "lead" phải đi liền với "to", không có tính từ so sánh ở giữa)
contributing (further) to (v): đóng góp nhiều hơn vào...
=> Ocean water also will expand if it warms, contributing further to sea level rise.
Tạm dịch: Nước biển cũng sẽ dâng lên nếu trái đất nóng lên, góp phần làm tăng mực nước biển.