Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
fit (adj) : vừa, hợp
liveable (adj): sống được
endurable (adj): có thể chịu đựng được
suitable (adj) : phù hợp, thích hợp
=> Vancouver is often considered to be one of the most liveable cities in the world.
Tạm dịch: Vancouver thường được coi là một trong số những thành phố dễ sống nhất trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Cư dân ở Kansas sẽ không lo lắng về nước trong tương lai vì ______.
A. cơ sở hạ tầng không yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế
B. thành phố sẽ không bao giờ có ống nước bị hỏng
C. cán bộ thành phố thường sửa chữa hoặc thay thế đường ống dẫn nước
D. có thể không có sự gián đoạn đối với cấp nước
Thông tin: Warning would be issued to city officials when the infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city would never be at risk of having broken pipes.
Tạm dịch: Cảnh báo sẽ được đưa ra với cán bộ thành phố khi cơ sở hạ tầng yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế. Bằng cách này, thành phố sẽ không bao giờ có nguy cơ bị vỡ đường ống.
=> The residents in Kansas would not be worried about water in the future because there may be no disruption to water supply.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Quy hoạch thành phố được cho là _______.
A. đã trở thành nghề nghiệp trong khoảng một trăm năm
B. đã tồn tại một cách chuyên nghiệp từ thời cổ đại
C. đã đi vào sự tồn tại để biến đổi thiên nhiên
D. để tạo thêm đất đai và tạo ra những hòn đảo nhân tạo để làm cho tòa nhà chọc trời
Thông tin: City planning, as an organized profession, has existed for less than a century.
Tạm dịch: Quy hoạch thành phố, như một nghề có tổ chức, đã tồn tại chưa đầy một thế kỷ.
=> City planning is thought to have become a profession for about a hundred years.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Nhiệm vụ quan trọng nhất trong xây dựng là _______.
A. để sử dụng quá nhiều tài nguyên cho các thành phố
B. để nêu lên câu hỏi về tương lai
C. để làm cho các thành phố trong tương lai bền vững
D. để làm cho các thành phố trong tương lai được tổ chức tốt hơn
Thông tin: This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.
Tạm dịch: Điều này dẫn đến câu hỏi về sự bền vững của các thành phố trong tương lai.
=> The most important task in building is to make cities in the future sustainable.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: B
Thái độ của Amy Glasmier đối với các thành phố thông minh là ______.
A. hỗ trợ
B. nghi ngờ
C. thờ ơ
D. kinh tởm
Thông tin: She is a smart city skeptic who believes that all the research and talk is great but gravely oversold.
Tạm dịch: Cô là một người thành phố thông minh nhưng hay hoài nghi, người tin rằng tất cả các nghiên cứu và các câu chuyện là điều tuyệt vời nhưng đã được đề cao quá.
=> The attitude of Amy Glasmier towards smart cities is doubtful.
Đáp án:
Tất cả các câu sau đây có thể đúng về các thành phố thông minh NGOẠI TRỪ ______.
A. đèn đường tự động bật khi cần thiết
B. đèn giao thông sẽ được kiểm soát bởi lái xe thông minh
C. lái xe thông minh sẽ không cần đèn giao thông
D. các thành phố trong tương lai sẽ bảo tồn năng lượng
Thông tin: We might be looking at smart cities in which street lights would only switch on when you are close by and traffic light would be eliminated by smart driving.
eliminate: loại bỏ
Tạm dịch: Chúng tôi có thể nhìn vào các thành phố thông minh, trong đó đèn đường sẽ chỉ bật khi bạn ở gần và đèn giao thông sẽ bị loại bỏ nhờ việc lái xe thông minh.
=> All of the following statements may be true about smart cities EXCEPT that traffic light would be controlled by smart driving.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Cụm từ: at the age of (ở độ tuổi), vì thế khi sử dụng đại từ quan hệ ta có thể đưa giới từ lên đứng trước đại từ quan hệ hoặc vẫn giữ nguyên giới từ ở trong câu.
age which => age at which
Tạm dịch: Độ tuổi hợp pháp mà một người được coi là người lớn là 18 tuổi.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: D
“in the near future” (trong tương lai gần) => loại A và C
Loại luôn đáp án B vì không có công thức chủ ngữ số ít + động từ nguyên thể
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra: S + am/ is/ are + V-ing
Tạm dịch: Anh tôi đang cân nhắc việc tham gia khóa học tiếng Malay để làm việc tại Ma-lai-xi-a trong tương lai gần.