Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu đầu tiên miêu tả ngoại hình (beautiful-xinh đẹp), câu thứ 2 miêu tả tính cách (intelligent and clever – xinh đẹp và khéo léo), chủ ngữ số ít (she-cô ấy)
=> Dùng động từ tobe “is”
=> Manie is very beautiful. She is also intelligent and clever.
Tạm dịch: Manie rất đẹp. Cô ấy cũng thông minh và khéo léo.
Đáp án: B
Câu đầu tiên giới thiệu Huy có mặt tròn và mắt to (a round face and big eyes), chủ ngữ số ít => dùng has
Câu thứ 2 miêu tả tính cách (clever – thông minh) , chủ ngữ số ít => dùng động từ tobe is
=> My best friend, Huy, has a round face and big eyes. He is very clever.
Tạm dịch: Người bạn thân nhất của tôi, Huy, có khuôn mặt tròn và đôi mắt to. Anh ta rất thông minh.
Đáp án: A
Đáp án là A.
An + danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm.
Dịch: Đây là ngài Robin. Ông ấy là một kỹ sư.
Đáp án là C.
What dùng cho câu hỏi “cái gì”
Dịch: “Đây là cái gì thế?” –“Đó là 1 ngôi nhà sàn”.
Đáp án là A.
Chest of drawers: tủ ngăn kéo
Dịch: Cái tủ ngăn kéo ở đâu thế?
Đáp án là D.
Reliable: đáng tin cậy
Dịch: Người mà bạn có thể tin tưởng là đáng tin cậy.
Đáp án là B.
A + danh từ đếm được số ít
Dịch: có một chiếc com-pa và một cục tẩy trên bản.
Đáp án là C.
Go swimming: đi bơi
What about + Ving? Câu rủ rê mời mọc cùng làm gì
Dịch: Hay là đi bơi chiều nay đi?
Đáp án là C.
Between…and…: ở giữa
Dịch: Tủ quần áo ở giữa tủ lạnh và chiếc giường.
small (adj): nhỏ
special (Adj): đặc biệt
intelligent (adj) = clever (thông minh)
main (adj): chính
=> Jerry is a(n) clever little mouse.
Tạm dịch: Jerry là một con chuột nhỏ thông minh (n)
Đáp án cần chọn là: C