Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một từ đi cùng với động từ play => play + môn thể thao.
Giải thích:
Football: bóng đá
Lesson: bài học
school lunch: bữa trưa ở trường
judo: võ judo
Cụm từ: play football (chơi bóng đá)
=> We play football at break time.
Tạm dịch: Chúng tôi chơi bóng đá vào giờ giải lao.
1. Complete the passage using the words in the box (1,5pts).
sports in badminton play raining school |
Hi. My mane is Ba. This is my new (1) __school____ . It is very big and clean. There are some trees in my school. During the break time we usually do some (2) ___games___ in the schoolyard. Some students often play (3) ___hide-and seek___ . Some other students usually (4) ____play__ football. I like to play chess (5) __in____ the classroom. We can not play in the schoolyard now because it is (6) ___building___ .
2. Read the passage again then answer the following questions (1pt).
a. What does Ba like doing during the breaktime?
He likes playing chess in the classroom
b. Why can’t they play in the schoolyard now?
Because it's building
3. Let’s go out and have a cup of tea.
=> Shall we go out and have a cup of tea?
chép mà không biết sửa à ? chép thì cũng biết ghi cre vào :) tội nghiệp cái bạn làm sao chẳng được gì ngoài việc để người khác chép mà chẳng được cái cre> Chép thì cũng biết sửa đi...đề bài không để trưng :)))) mà làm ơn rep cái ib giùm....không phải onl mà chảnh xong không rep nhé :)
but: nhưng
and: và
or: hoặc
Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (danh từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”
=> Henry can play the guitar and the harmonica at the same time.
Tạm dịch: Henry có thể chơi guitar và hòa âm cùng một lúc.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án là A.
Do judo: tập môn judo.
Dịch: Bạn tập judo bao lâu 1 lần?
Đáp án là A.
Câu chia thời hiện tại đơn vì có mốc thời gian “often”
Dịch: Anh ấy thường chơi cầu lông vào buổi chiều.
sport (n): thể thao
game (n): trò chơi
match (n): trận đấu
break (n): sự nghỉ ngơi
=> At the weekend we can play a match of badminton or join in a football match.
Tạm dịch: Vào cuối tuần, chúng ta có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia một trận bóng đá.
Đáp án cần chọn là: C
1. How is your first week _________ school?
A. on B. at C. for D. to
2. My brother often helps me_________ my homework.
A. at B. about C. for D. with
3. The villa is _________ by pine trees.
A. surrounded B. built C. covered D. grounded
4. We do_________ in the sports center every afternoon.
A. table tennis B. football C. judo D. homework
5. Nowadays, students often use_________ in mathematics lessons.
A. rubbers B. calculations C. pencils D. dictionaries
6. Mai dressed at six thirty every morning.
A. does B. brushes C. gets D. lives
7. Our classroom is the second floor.
A. from B. in C. at D. on
8. This big house is _________ by coconut trees.
A. surrounded B. built C. covered D. grounded
9. My house is opposite the park.
A. from B. of C. Φ D. to
10. My cousin goes to a _________ school, so she only comes home at weekends.
A. boarding B. private C. public D. international
Đáp án là D.
Câu chia thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “at present”
Dịch: Anh ấy đang xem tivi ở phòng khách ngay bây giờ.
aerobics (n): thể dục nhịp điệu
cycling (n): đạp xe
marbles (n): bi
hockey (n): khúc gôn cầu
=> Boys often play marbles in the schoolyard at break time.
Tạm dịch: Con trai thường chơi bi trong sân trường vào giờ giải lao.
Đáp án cần chọn là: C