Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Giải thích: Cha mẹ thường làm gì để giúp con cái của họ khi họ còn trẻ?
A. Họ chuẩn bị mọi thứ cho con cái của họ.
B. Họ chăm sóc con cái một cách cẩn thận.
C. Họ khuyến khích con cái của họ khám phá thế giới bên ngoài.
Thông tin: Therefore, they tend to make a great attempt to help their children to discover the outside world.
Tạm dịch: Do đó, họ có xu hướng nỗ lực rất lớn để giúp con cái họ khám phá thế giới bên ngoài.
Đáp án cần chọn là: A
GIẢI THÍCH
Đáp án: C
Giải thích: Tại sao hầu hết các bậc cha mẹ vẫn đối xử với con cái tuổi vị thành niên như những đứa trẻ nhỏ?
A. Vì các con thường mắc lỗi
B. Bởi vì họ nghĩ rằng các con còn quá nhỏ để tự lập.
C. Bởi vì họ nghĩ rằng các con không thể tự bảo vệ tố bản thân.
Thông tin: It goes without saying that, however old their children are, parents still regard them as small kids and keep in mind that their offspring are too young to protect themselves cautiously or have wise choices.
Tạm dịch: Có một điều hiển nhiên rằng, Dù con cái có lớn thế nào đi chăng nữa, cha mẹ vẫn xem các con là trẻ nhỏ và họ luôn nghĩ rằng các con còn quá nhỏ để có thể tự bảo vệ bản thân hay đưa ra những lựa chọn thông minh.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: C
Giải thích: Theo đoạn văn, quan điểm của cha mẹ về quần áo của thanh thiếu niên là gì?
A. Quần áo thiếu niên có xu hướng thời trang tuổi vị thành niên mới nhất.
B. Quần áo thiếu niên quá ngắn và bị xé toạc.
C. Quần áo thiếu niên ngược với các tiêu chuẩn và giá trị được chấp nhận của xã hội.
Thông tin: While teens are keen on wearing fashionable clothes which try to catch up with the youth trends, parents who value traditional clothes believe that those kinds of attire violate the rules and the norms of the society.
Tạm dịch: Trong khi thanh thiếu niên thích mặc quần áo thời trang, cố gắng bắt kịp xu hướng trẻ, cha mẹ coi trọng trang phục truyền thống tin rằng những loại trang phục đó vi phạm các quy tắc và tiêu chuẩn của xã hội.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: B
experienced (adj): có kinh nghiệm, giàu kinh nghiệm, từng trải, lão luyện
mature (adj): chín chắn, trưởng thành
fashionable (adj): đúng mốt, hợp thời trang
flashy (adj): điệu đà, hào nhoáng, sặc sỡ
=> As children get older and more mature, the rules can develop with them.
Tạm dịch: Khi tụi trẻ lớn hơn và trưởng thành hơn nữa, các quy tắc có thể mở rộng theo chúng.