Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- drop (v): làm rơi; bỏ dở
- trade (v): mua bán, trao đôỉ
- turn down (v): từ chối; vặn nhỏ ( tiếng )
- buy (v): mua
Dịch: Sau khi Jill nhận ra chiếc máy tính không phải như cô ấy muốn, cố ấy đã đôỉ nó lấy một chiếc khác.
Chọn A
Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p
Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.
=> Đáp án A
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p
Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.
A
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mốc thời gian/mệnh đề quá khứ + did/could + S + V không chia. A -> did I realize
Đáp án : D
“lying her” -> “lying to her”: động từ “lie” (nói dối) đi cùng giới từ “ to”: “lie to somebody”: nói dối ai
Đáp án C
Đề bài: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng.
A. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng.
B. May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng.
C. Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.
D. Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó.
Đáp án D. lying her => lying to her
Giải thích: lie to somebody: nói dối ai
Dịch nghĩa: Mãi lâu về sau cô ấy mới nhận ra là người bạn quen lâu năm đã nói dối cô.
Chọn C
Cấu trúc đảo ngữ với “not until”: “Not until….+did/had…+S+V+..”