Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu này là thì hiện tại hoàn thành nè bạn:
Cấu trúc của thì Hiện tại hoàn thành như sau:
S + have/has + V3
Trong đó:
- S (subject): chủ ngữ
- Have/ has: trợ động từ
- VpII: Động từ phân từ II
CHÚ Ý:
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Đây là cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành:
Khẳng định : S + have / has + V3 / ed
Phủ định : S + have not / has not + V3 / ed
Nghi vấn : Have / has + S + V3 /ed
Wh - question + have / has + S + V3 / ed ?
EX : What have you seen?
* Dấu hiệu nhận biết:
Just : vừa mới
Already : sẵn sàng
Ever : đã từng
Vì sao chọn D. Các câu A,B,C đều là các câu dùng trong câu tự nói (gián tiếp) còn D là nói trực tiếp (đối thoại)
In the school yard children, every 2 each session details are to recess. A drum up, but as fun loudly urging us quickly run out .... romp.
Wide school yard a few minutes ago that, deserted and quiet suddenly as narrow, not even enough room for noise and hundreds of large and small pupils, from Grades flush profusely as massive streams, multi-colored sharp. Shuttlecock few top men quickly occupied, arrayed, foot stone Thoan, mouth à á call each other, red and blue orbs flying over, fly back, flew up, fly down. Many girls playing jump rope rhythmically and healthy, spinning wire spiraling, undulating dancer with a smile, hair flying in the wind. Original few eagles around women with women, men with men, many of you are playing tag, chasing people who flee flashed bucket to run, the purple ears. Some you jokes huddled storytelling fun, laughing, with him jumping happily cheered! Many couples holding hands, walking around, talking to small giggle. Some make you curious to look at the fence looking around she sold plots vicious looking sour apricot, deep sweetness. Teacher observations, standing afar off, would also spread the fun out of our joy.
Recess filled with laughter and voices wa also go very fast. A solemn drumbeat sounded. Drumming a miracle that we had a hundred silent gradually, rushed into the classroom, the school returned to the air, quiet terrace, its tranquility..
At twenty-five past nine, the bell rings and all the students go into the yard. It's time for recess. They are all happy and exited. They mêt their friends and have some fun. Many are talking about the last class or last movie. Some are eating and drinking as well as chatting. Some students are playing games blindman's bluff or catch. Some boys are playing marbles and some girls are skipping rop. But the most popular activity is talking. The yard is very noisy until the bell rings. Then everyone goes indoors and classes begin again
Điều giả sử có thể xảy ra và thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai
Main clouse If clouse
S+ will / shall + V If + S + V
can / should
may / might
Ex: We will be very happy if we pass the exam.
Chú ý:
- Mệnh đề If: V có thể chia ở các thì hiện tại khác.
- Mệnh đề chính:
+ V có thể chia ở các thì tương lai
+ V chia ở hiện tại đơn khi diễn tả ý hiển nhiên
Ex: If we heat ice, it melts
If we put the glass into boiling water, it crasks
Chú ý: câu điều kiện loại 1
- Rút gọn "if"
Should + S + V(infi).... + main clause.
Ex: If you happen to see Mary, given her my message
→→ Should you see Mary, given her my message
- Unless = If ... not.
Ex: If you don't do your homework, you'll get a bad mark.
→→ Unless you of do your homework, you'll a bad mark.
If you do nothing ....
→→ Unless you do something ....
II- Câu điều kiện loại 2
- Điều giả sử không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai hoặc trái với thực tế hiện tại
Ex: If I were a bird, I would fly
S+⎧⎩⎨wouldcouldmight+V(infi),If+S+⎧⎩⎨Vedcould+VwereS+{wouldcouldmight+V(infi),If+S+{Vedcould+Vwere
- V ở mệnh đề if có thể chia ở quá khứ tiếp diễn.
V ở mệnh đề if có thể chia ở quá khứ hoàn thành khi hành động ở mệnh đề if xảy ra, hoàn thành trước hành động ở mệnh đề sau (điều kiện hỗn hợp).
Ex: If I had eaten some sice, I couldn't be hungry now.
- Mệnh đề ở mệnh đề chính có thể chia ở dạng tiếp diễn.
Ex: If I were on holiday in Paris with David, I would be touring the Eiffel Tower now.
III- Câu điều kiện loại 3
- Điều giả sử trái với thực tế ở quá khứ, không thể thực hiện được, không thể thay đổi thực tế ở quá khứ.
S+⎧⎩⎨wouldcouldmight(not)+have+PII,If+S+had+PIIS+{wouldcouldmight(not)+have+PII,If+S+had+PII
Ex: If he hadn't driven carelessly, he wouldn't have had an accident.
Ex: If she had been waiting for him, he wouldn't have got angry.
- Câu điều kiện hỗn hợp: dạng would + V(infi)
Hành động ở mệnh đề chính: hiện tại
Hành động ở mệnh đề If: quá khứ.
Ex: If I had listened to her advice, I wouldn't feel sorry now
Note: rút gọn "If" (đảo ngữ) câu điều kiện loại 2 và 3
+ Điều kiện loại 2: bỏ if và đưa "Were + S (với tobe)"
Were + S + to V (động từ thường)
Ex: If I were more hard - working, I would get good marks.
→→ Were I more hard - working, I would get good marks.
If she refused to come to your party, we would be very sad.
→→ were she to refuse to come to your party, we would be very sad.
+ Điều kiện loại 3: bỏ If đưa had (hadn't) lên trước S
Ex: Had I listened to her advice, I wouldn't feel sorry now.
Bài tập 3: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. We couldn’t sleep last night_________the noise next door.
A. although B. since C. because D. because of
2. I did it_________they asked me to.
A. so B. because C. because of D. the reason
3. Daisy was late_________her car was broken down.
A. because B. because of C. if D. whether
4. _________he can’t afford a car, he goes to work by bicycle.
A. because B. as C. since D. all are correct
5. They were sacked_________their carelessness.
A. because B. because of C. although D. despite
6. The boys were punished_________they went to school late.
A. because B. because of C. although D. despite
7. The mother got angry because_________.
A. her son’s bad behaviour B. her son will behave badly
C. her son behaved badly D. her son bad behaing
8. He lost his job_________his laziness.
A. because B. because of C. if D. although
9.B
10.C
11.A
12.B
13.D
14.C
15.B
giúp mình đi , please , thank you mọi người trước