Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn phát biểu đúng.
A. Cặp NST giới tính ở giới đực tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới cái thì không.
B. Cặp NST giới tính ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không.
C. NST thường và NST giới tính không có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.
D. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.
Câu 20: Đơn phân của ADN gồm có 4 loại nuclêôtitclêôtit là :
A. T, U, G, X.
B. A, U, G, X.
C. G, A, X, T.
D. U, T, A, G.
Ruồi giấm 2n=8
Cặp NST giới tính: Đực - XY, cái XX
=> C
a.
- Ở kì đầu I xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatít khác nguồn trong cặp NST tương đồng.
- Tại kì giữa I các cặp NST kép tương đồng sắp xếp ngẫu nhiên trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Ở kì sau I diễn ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về hai cực của tế bào. Khi kết thúc phân bào hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ NST đơn bội kép (nNST kép) khác nhau về nguồn gốc.
- Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực với các giao tử cái giúp các cặp NST tương đồng tái tổ hợp.
b. Số loại giao tử được tạo ra: 23= 8 loại
ABDEX, ABDeX, AbdEX, AbdeX, aBDEX, aBDeX, abdEX, abdeX
5. Khi giảm phân và thụ tinh trong tế bào của một loài giao phối, xét hai cặp NST tương đồng ki hiệu là Aa và Bb thì khi giảm phản và thụ tinh sẽ cho ra các tồ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử?
Các tổ hợp NST trong các giao tử: AB, Ab, aB, ab. Các tổ hợp NST trong các
hợp tử:
AABB, AABb, AaBb, Aabb, aaBB, Aabb, aaBb, aabb
a/ kiểu gen của tế bào nói trên: \(\frac{Bb}{Dd}\)EeXX
b/các loại giao tử tạo ra khi tế bào giảm phân bình thường:
-có bốn loại giao tử:
+|BbEX
+|BbeX
+|DdEX
+|DdeX
a. - Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
- Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.
Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản, vì:
- Trên cơ thể sinh vật có rất nhiều các tính trạng không thể theo dõi và quan sát hết được
- Khi phân tích các đặc tính sinh vật thành từng cặp tính trạng tương phản sẽ thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng và đánh giá chính xác hơn.
b.
- Nhân tố di truyền là loại vật chất di truyền nằm trong nhân tế bào và quy định nên tính trạng của cơ thể sinh vật.
- Trong tế bào nhân tố di truyền(NTDT) luôn tồn tại thành từng cặp nhưng không trộn lẫn vào nhau.
- Trong quá trình phát sinh giao tử các NTDT trong cặp nhân tố di truyền phân li về giao tử, các cặp NTDT phân li độc lập nhau.
- Trong quá trình thụ tinh, sự kết hợp giữa giao tử của bố với giao tử của mẹ đã đưa đến sự tổ hợp lại các cặp nhân tố di truyền.
a)kiểu gen của tế bào nói trên:\(\frac{Bb}{Dd}\)EeXX
b)các loại giao tử khi tế bào trên giảm phân bình thường:
+|BbEX
+|BbeX
+|DdEX
+|DdeX
cặp gen A,a nằm trên một nhiễm sắc thể thường cặp gen B,b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
Các kiểu gen :
\(AAX^BX^B,AAX^BX^b,AAX^bX^b\)
\(AaX^BX^B,AaX^BX^b,AaX^bX^b\)
\(aaX^BX^B,aaX^BX^b,aaX^bX^b\)
\(AAX^BY,AAX^bY,AaX^BY,AaX^bY,aaX^BY,aaX^bY\)
Tham khảo
Hai gen nằm trên hai NST khác nhau ( AA, Aa, aa) ( BB, Bb, bb)
=> 9 kiểu : AABB, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
Hai gen nằm cùng trên một NST
=> 10 kiểu: ABAB ; ABAb ; AbAb ; ABaB ;
Câu 2:
P: AaBbDd x AabbDd
a) Số KG F1: 3 x 2 x 3= 18
Tỉ lệ KG F1: (1:2:1) x (1:1) x (1:2:1)= 1:1:1:1:2:2:1:1:1:1:2:2:2:2:2:2:4:4
b) Tỉ lệ KG mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1:
3/4 x 1/2 x 1/4 x 2+ 3/4 x 1/2 x 3/4=15/32
c) Tỉ lệ KH: 3:3:1:1=(3:1).(1:1).(1)
8 tổ hợp = 4 x 2 x 1
=> P: AabbDd x AaBBdd (Hoặc AabbDd x AaBbDD hoặc AabbDd x aabbDd) (Ôi nhiều TH lắm, em xem lại câu c xem sao)
Đáp án D
Phát biểu sai về NST giới tính là: D, NST giới tính vẫn nhân đôi và phân ly trong giảm phân như các NST thường