K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 2 2023

- Trích mẫu thử.

- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.

+ Không tan: SiO2.

+ Tan, quỳ tím hóa đỏ: P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ Tan, quỳ tím hóa xanh: Na2O, BaO. (1)

PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)

- Cho dd thu được từ mẫu thử nhóm (1) pư với dd H3PO4 ở trên.

+ Xuất hiện kết tủa: BaO.
PT: \(3Ba\left(OH\right)_2+2H_3PO_4\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)

+ Không hiện tượng: Na2O.

PT: \(3NaOH+H_2PO_4\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\)

- Dán nhãn.

25 tháng 7 2018

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho nước vào các mẫu thử

+ Mẫu thử tan: BaO, P2O5, Na2SO4 (I)

BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2

P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4

+ Mẫu thử không tan: MgO, Al2O3

- Cho quỳ tím vào sản phẩm nhóm I

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: BaO

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5

+ Mẫu thử không hiện tượng: Na2SO4

- Cho Ba(OH)2 thu được ở phản ứng trên vào nhóm II

+ Mẫu thử tan: Al2O3

Ba(OH)2 + Al2O3 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2 + H2O

+ Mẫu thử không tan: MgO

25 tháng 7 2018

2 thuốc thử là H2O và quỳ tím

- Hòa tan bằng H2O:

Na2SO4 -> dd Na2SO4

BaO + H2O -> Ba(OH)2

P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4

- Dùng quỳ tím thử 3 dd trong suốt

+ Quỳ không đổi màu -> dd Na2SO4

+ Quỳ chuyển màu xanh -> Ba(OH)2 nhận ra BaO

+ Quỳ chuyển màu đỏ -> H3PO4 nhận ra P2O5

- Còn 2 chất bột không tan MgO và Al2O3 được phân biệt bằng dd Ba(OH)2 tạo ra ở trên -> MgO không tan, Al2O3 tan :

Al2O3 + Ba(OH)2 -> Ba(AlO2)2 + H2O

18 tháng 10 2017

-Cho nước và mẫu quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Tan làm quỳ tím chuyển xanh\(\rightarrow\)Na2O:

Na2O+H2O\(\rightarrow\)2NaOH

+Tan và làm quỳ tím chuyển đỏ\(\rightarrow\)P2O5:

P2O5+3H2O\(\rightarrow\)2H3PO4

+Tan và không làm đổi màu quỳ tím\(\rightarrow\)NaCl, MgCl2(nhóm I)

+Không tan và không đổi màu quỳ tím\(\rightarrow\)SiO2

-Trích 1 ít dung dịch ở mẫu làm quỳ tím hóa xanh nhỏ vào 2 mẫu nhóm I:

+Có kết tủa trắng\(\rightarrow\)MgCl2:

MgCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Mg(OH)2\(\downarrow\)+2NaCl

+Không hiện tượng\(\rightarrow\)NaCl

18 tháng 10 2017

H2SiO3 k làm quỳ tím đổi màu hả bạn

7 tháng 8 2019

a, * CO2 và O2

- Đưa que đóm còn than hồng vào 2 bình đựng, ta thấy:

+ Nếu que đóm bùng cháy là: O2

+ Nếu que đóm tắt là: CO2

* SO2 và O2

- Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, ta thấy:

+ Nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là: SO2.

PT: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

+ Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2.

* BaO, SiO2 và MgO:

- Trích hoá chất làm mẫu thử và đánh STT.

- Cho từng mẫu thử vào nước, ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan thành dung dịch màu trong suốt là BaO.

PT: BaO + H2O → Ba(OH)2

+ Mẫu thử nào không tan là: SiO2 và MgO. (1)

- Cho 2 mẫu thử nhóm (1) tác dụng lần lượt với HCl, ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan là MgO.

PT: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

+ Mẫu thử nào không tan là SiO2.

7 tháng 8 2019

a, * Na2O, Al2O3 và MgO

- Trích hoá chất thành mẫu thử và đánh STT.

- Cho từng mẫu thử vào nước, ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan là: Na2O.

PT: Na2O + H2O → 2NaOH

+ Mẫu thử nào không tan là: Al2O3 và MgO. (1)

- Cho dung dịch NaOH mới tạo vào nhóm (1), ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan là: Al2O3.

PT: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

+ Mẫu thử không tan là: MgO.

* Fe2O3, K2O và ZnO

- Trích hoá chất làm mẫu thử và đánh STT.

- Cho từng mẫu thử vào nước, ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan là: K2O.

PT: K2O + H2O → 2KOH

+ Mẫu thử nào không tan là: Fe2O3 và ZnO. (*)

- Cho dung dịch NaOH vào nhóm (*), ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan là: ZnO.

PT: ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

+ Mẫu thử nào không tan là: Fe2O3.

19 tháng 6 2017

Bài 16: dùng 1 thuốc thử phân biệt các chất K2O, Fe2O3, Al, AlCl3

- Trích thành 4 mẫu thử nhỏ

- Cho dung dịch NaOH lần lượt vào 4 mẫu thử

+ Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch là AlCl3

\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)

+ Mẫu thử nào thấy chất rắn màu xám bạc tan dần trong dung dịch, có bọt khí không màu xuất hiện là Al

\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\uparrow\)

+ Mẫu thử tan ra không có hiện tượng gì là K2O

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

+ Mẫu thử không có hiện tượng nào khác là Fe2O3

Bài 17:dùng 1 thuốc thử phân biệt các chất MgCl2, H2SO4, NaCl, AlCl3

- Trích thành 4 mẫu thử nhỏ

- Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào 4 mẫu thử

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là MgCl2 và H2SO4

\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

\(MgCl_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+BaCl\)

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa keo trắng là AlCl3

\(2AlCl_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3BaCl_2\)

+ Hai mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl

- Lọc bỏ kết tủa tạo ra trong mẫu thử AlCl3 thu được BaCl2. Cho BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa là H2SO4

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

+ Không có hiện tượng gì là MgCl2

Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là

A. dung dịch HCl. B. NaCl.
C. H2O. D. giấy quỳ tím.

18 tháng 12 2018

C nhé vì CaO td được với nước còn Al2O3 thì không

29 tháng 7 2018

* Trích mỗi chất ra 1 ít cho vào ống nghiệm. Sau đó, cho HCl vào từng ống nghiệm:
- CuO: xuất hiện dd có màu xanh thẫm
PTHH1: CuO + 2HCl
CuCl2 + H2O
-
MnO2: xuất hiện khí có màu vàng lục thoát ra và có mùi hắc PTHH2: MnO2 + 4HClđ \(\underrightarrow{t^o}\) MnCl2 + Cl2 +2H2O
- Ag2O: xuất hiện kết tủa có màu trắng
PTHH3: Ag2O + 2HCl
2AgCl + H2O
- Fe và FeO: xuất hiện dd lục nhạt và có sủi bọt khí không màu
PTHH4: Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
PTHH5: FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
- Fe304 xuất hiện dd màu vàng nâu
PTHH6: Fe3O4 + 8HCl \(\underrightarrow{t^o}\) FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

18 tháng 7 2017

Nêu cách phân biệt từng chất trong hỗn hợp các chất sau (Viết PTHH nếu có)

a,Na2O và MgO

=> Trích mẫu thử. Cho 2 lọ chứa Na2O và MgO tác dụng với giấy quỳ tím ẩm, lọ nào xuất hiện dung dịch trong suốt làm giấy quỳ tím hóa xanh thì lọ đó chứa Na2O, còn lại là MgO.

PTHH:

H2O + Na2O 2NaOH

b.CO2 và N2

=> Dẫn hai khí CO2 và N2 vào nước vôi trong, chất nào làm nước vôi trong bị vấn đục thì chất đó là CO2, còn lại là N2.

PTHH:

Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 \(\downarrow\) + H2O

c.P2O5 và SiO2

=> Trích mẫu thử. Cho 2 lọ chứa P2O5 và SiO2 tác dụng với giấy quỳ tím ẩm, lọ nào tan tạo dung dịch và làm quý tím hóa đỏ thì lọ đó chứa P2O5, còn lại là SiO3.

PTHH:

3H2O + P2O5 2H3PO4

18 tháng 7 2017

Phân biệt CaO và CuO

Cách 1: Trích mẫu thử. Cho cả 2 lọ chứa CaO và CuO tác dụng với giấy quỳ tím ẩm. Lọ nào tan tạo dung dịch và làm giấy quỳ tím hóa xanh thì lọ đó chứ CaO, còn lại là CuO.

PTHH:

CaO + H2O Ca(OH)2

Cách 2: Trích mẫu thử. Cho cả 2 lọ chứa CaO và CuO tác dụng với dung dịch HCl (hoặc dd HNO3, hoặc dd H2SO4 (l)). Lọ nào tan tạo dd màu xanh lam thì lọ đó chứa CuO, còn lại là CaO.

PTHH:

CuO + 2HCl 2H2O + CuCl2

CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O

CuO + H2SO4 H2O + CuSO4
Bài 1: Có 4 lọ chứa 4 chất lỏng: FeCl2, FeCl3, CuSO4, và NH4OH bị mất nhãn. Bằng biện pháp hóa học phân biệt các chất đó mà chỉ được dùng 1 thuốc thử duy nhất. Bài 2: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch: BaCl2, H2SO4, Na2CO3, và ZnCl2. Bài 3: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị mất nhãn chứa cá dung dịch...
Đọc tiếp

Bài 1:

Có 4 lọ chứa 4 chất lỏng: FeCl2, FeCl3, CuSO4, và NH4OH bị mất nhãn. Bằng biện pháp hóa học phân biệt các chất đó mà chỉ được dùng 1 thuốc thử duy nhất.

Bài 2:

Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch: BaCl2, H2SO4, Na2CO3, và ZnCl2.

Bài 3:

Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị mất nhãn chứa cá dung dịch sau: HCl, K­2CO3, và Ba(NO3)2.

Bài 4:

Có 8 oxit ở dạng bột gồm: Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO, CaC2. Bằng những phản ứng đặc trưng nào có thể phân biệt các chất đó.

Bài 5:

Ba dung dịch muối Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4 có thể được phân biệt bằng những phản ứng hóa học nào?

Bài 6:

Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không dùng thuốc thử khác:

A, CaCl2, HCl, Na2CO3, KCl.

B, NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.

C, AgNO3, CuCl2, NaNO3, HBr.

D, NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

E, HCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4.

F, Na2CO3, H2O, HCl, NaCl.

Bài 7:

Trong 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa: AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết chất trong lọ B tạo khí với chất trong lọ C nhưng không phản ứng với chất trong lọ D. Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?

2
16 tháng 7 2017

Câu 1:

Lần lượt cho tác dụng với NaOH

+Nếu sau PƯ tạo ra kết tủa trắng xanh thì đó là FeCl2

FeCl2 + 2NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)2 +2NaCl

+Nesu sau PƯ tạo ra kết tủa nâu đỏ là FeCl3

FeCl3 + 3NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)3 +3NaCl

+Nếu sau PƯ ta ra kết tủa màu xanh lơ thì là CuSO4

CuSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\)Na2SO4 + Cu(OH)2

+Còn NH4OH không phản ứng

16 tháng 7 2017

@@ cạn rồi ......mik làm tương tự 1 câu , mấy câu còn lại bạn tự làm nhé ....... đăng nhiều vầy ....@@

==========================

Câu 2 :

Cho các dung dịch tác dụng vơi nhau ta có bảng :

BaCl2 H2SO4 Na2CO3 ZnCl2
BaCl2 X X \(\downarrow\) trắng X
H2SO4 X X \(\uparrow\) khí ko màu ko h.t
Na2CO3 \(\downarrow\)trắng \(\uparrow\) khí ko màu X \(\downarrow\) trắng
ZnCl2 X ko h.t \(\downarrow\) trắng X

Từ bảng trên ta thấy :

- Dung dịch có 1 kết tủa trắng là : BaCl2 và ZnCl2 (nhóm 1)

- Dung dịch có 1 khí không màu thoát ra là H2SO4

- Dung dịch có 2 kết tủa trắng , 1 khí không màu thoát ra là : Na2SO3

-------

Lấy H2SO4 tác dụng với các dung dịch ở nhóm 1

+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là BaCl2

H2SO4 + BaCl2 -> 2HCl + BaSO4\(\downarrow\)

+ Dung dịch không có hiện tượng là ZnCl2

H2SO4 + ZnCl2 -> ZnSO4 + 2HCl

13 tháng 10 2019

a. Cu + 2H2SO4 đặc nóng → CuSO4+SO2+2H2O

b. CuSO4+ 2NaOH → Cu(OH)2+Na2SO4

c. Cu(OH)2 +2 HCl → CuCl2 +2H2O

13 tháng 10 2019
https://i.imgur.com/AbYocy3.jpg