Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Sách giáo khoaa cần cải cách vấn đề này, chứ dạy học sinh theo sách mà đáp án lại ra theo thí nghiệm thì căn cứ ở đâu mà chấm? Hồi đó tỉnh em cũng bị cái này :v trong sgk bảo màu vàng :v nhưng thi ra lại là màu nâu đất :v mọi người đều nói là lấy sgk làm căn cứ :))) nhưng người ra đề lấy thực tế và học sinh đều bị trừ câu đó 0,25 đ (trừ mấy người làm sai ^_^). 0,25 đ :))) đủ khiến một vài ai đó rớt tốt nghiệp cấp II và tuyển sinh lớp 10 :v
nói tóm tác vấn đề của cô giáo đã nói :
muối tạo bởi | bazơ mạnh | bazơ yếu |
axit mạnh | không đổi màu quì tím | đổi màu quì tím sang màu đỏ |
axit yếu | đổi màu quì tím sang màu xanh | trường hợp này thì chưa chắc được và độ pH của nó gần bằng 7 |

TRẢ LỜI:
CO - Cacbon monoxit
CO2 - Cacbon đioxit
HNO3 - Axit nitric
Cl2O - Điclo monoxit
B2H6 - Điboran
PH3 - Photphin
PH5 - Photphoran
C6H12 - Xiclohexan
CO : cacbon oxit
\(CO_2\): cacbon đioxit
\(HNO_3\): axit nitric
\(Cl_2O\): điclo monooxxit
\(B_2H_6\): điboran
\(PH_3\): photphin
\(PH_5\): ??? làm g có
\(C_6H_{12}\): xiclohexan

\(MnO_2+4HCl_đ\underrightarrow{t^o}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Cl_2+H_2\underrightarrow{t^o}2HCl\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2+H_2\)
MnO2 + 4HCl →→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + H2 →→ 2HCl
HCl + NaOH →→ NaCl + H2O
2NaCl + 2H2O →���đ���đpddcmn 2NaOH + H2 + Cl2

-lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử , cho tác dụng với Ca phản ứng nào xuất hiện kết tủa thì chất ban đầu là BaCo3và Na2Co3(1),phản ứng nào không cho kết tủa thì chất ban đầu là MgCl2 , CaCl2 , NaCl(2)
BaCo3+Ca\(\rightarrow\)CaCo3\(\downarrow\) +Ba
Na2Co3+Ca\(\rightarrow\) CaCo3\(\downarrow\) +2Na
-cho nhóm (1) tác dụng với H2SO4 , phản ứng nào xuất hiên kết tủa thì chất ban đầu là BaCo3 , phản ứng nào không xuất hiện kết tủa thì chất ban đầu là Na2Co3
BaCo3+H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) +H2O+CO2\(\uparrow\)
Na2CO3+H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4+ H2O+CO2\(\uparrow\)
-cho nhóm (2) tác dụng với KOH , phản ứng nào xuất hiện kết tủa thì chất ban dầu là MgCl2 , phản ứng nào không thấy hiện tượng gì thì chất ban dầu là CaCl2 và NaCl (3) :
MgCl2+ 2KOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2\(\downarrow\) + 2KCl
- cho nhóm (3) tác dụng với H2SO4,phản ứng nào xuát hiện kết tủa thì chất ban đầu là CaCl2 , phản ứng nào không thấy có hiện tượng gì thì chất ban đầu là NaCl
CaCl2+H2SO4\(\rightarrow\) CaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
- Trích thành những mẫu thư nhỏ
- Cho các mẫu thử trên vào nước
+ Mẫu thử không tan trong nước là BaCO3
+ 3 mẫu thử tan dần ra trong nước là MgCl2, CaCl2 và Na2CO3
- Cho HCl lần lượt vào 3 mẫu thửu còn lại
+ Mẫu thử có bọt khí không màu xuất hiện là Na2CO3
Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2\(\uparrow\)+H2O
+ Hai mẫu thử không có hiện tượng gì là MgCl2 và CaCl2
- Cho dung dịch NaOH lần lượt vào hai mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch là MgCl2
MgCl2+2NaOH→2NaCl+Mg(OH)2↓
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là CaCl2

Câu 1 :
\(a.CH_4+Cl_2\underrightarrow{as,1:1}CH_3Cl+HCl\)
\(b.C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{H^+,t^0}}C_2H_5OH\)
\(c.CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(d.C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(e.CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(f.\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
Câu 2 :
a) CTCT C2H2 và C2H6 :
\(CH\equiv CH\)
\(CH_3-CH_3\)
b) Nhận biết CH4, C2H4 :
Sục lần lượt các khí qua dung dịch Br2 dư :
- Mất màu : C2H4
- Không HT : CH4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
c)
TN1 : Mất màu nâu đỏ Br2 và có khí HBr thoát ra.
TN2 :
Dầu ăn không tan trong nước , nổi trên bề mặt
Câu 3 :
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\)
\(n_X=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.2\left(1\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0.3\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+3H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(..............0.3......0.3\)
\(n_{CO_2}=a+2b=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)
\(\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0.1}{0.2}\cdot100\%=50\%\)
Câu 4 :
\(\text{ Trong 100 ml cồn 70 độ có 70 ml rượu etylic và 30 ml nước.}\)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{70}{100}\cdot50=35\left(ml\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9.2}{46}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0.1\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H^+,t^0}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(0.1.........................0.1....................0.1\)
\(H\%=\dfrac{5.28}{0.1\cdot88}\cdot100\%=60\%\)

chắc là bạn đang học lớp 9 nhỉ nên mik giải kiểu lớp 9 nha
Hiện tượng khi sục \(C O_{2}\) vào dung dịch \(C a \left(\right. O C l \left.\right)_{2}\):
- Ban đầu có khí màu vàng lục, mùi xốc (khí clo) thoát ra.
- Sau đó xuất hiện kết tủa trắng \(C a C O_{3}\) trong dung dịch.
Giải thích
- \(C O_{2}\) tác dụng với \(C a \left(\right. O C l \left.\right)_{2}\) và nước tạo \(C a C O_{3}\) (kết tủa trắng) và axit hipoclorơ \(H C l O\).
\(C a \left(\right. O C l \left.\right)_{2} + C O_{2} + H_{2} O \textrm{ }\textrm{ } \rightarrow \textrm{ }\textrm{ } C a C O_{3} \downarrow + 2 H C l O\)
- \(H C l O\) không bền, bị phân hủy hoặc tác dụng với \(H C l\) trong dung dịch tạo khí \(C l_{2}\):
\(H C l O + H C l \textrm{ }\textrm{ } \rightarrow \textrm{ }\textrm{ } C l_{2} \uparrow + H_{2} O\)
✅ Kết luận: Khi cho \(C O_{2}\) vào dung dịch \(C a \left(\right. O C l \left.\right)_{2}\) thì có khí \(C l_{2}\) thoát ra và kết tủa trắng \(C a C O_{3}\) xuất hiện.
xin tick nha. Cảm ơn cậu!

CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
Hok
tốt!!!!!!!!!!!!!!

a,
Khi trộn hai cốc lại với nhau xảy ra phản ứng :
\(Na_2CO_3+2HCl-->2NaCl+H_2O+CO_2\)
Vì có khí CO2 thoát ra nên tổng khối lượng giảm
\(=>\) Sau một thời gian chờ hỗn hợp phản ứng hoàn toàn \(=>m_B< m_A\)
b, Cho từ từ cốc HCl vào cốc Na2CO3 xảy ra phản ứng :
\(Na_2CO_3+HCl-->NaCl+NaHCO_3\)
Nếu NaCO3 dư thì không khí có thoát ra . Để lâu ngoài không khí xảy ra phản ứng :
\(Na_2CO_3+CO_2+H_2O-->2NaHCO_3\)
Do hấp thụ CO2 ngoài không khí nên lúc đó khối lượng mB tăng lên
\(->m_B>m_A\)
Vậy .....................

Tóm tắt quá trình giải
- Sau khi hòa tan E, dung dịch F chỉ chứa:
- FeCl₂ (từ Fe²⁺),
- FeCl₃ (từ Fe³⁺),
- CuCl₂ (từ Cu).
- Chia đôi dung dịch F:
- Phần 1: Cho AgNO₃ dư → chỉ tạo AgCl (từ ion Cl⁻).
- Khối lượng AgCl = 28,715 g.
- Suy ra \(n_{\text{Cl}^{-} \&\text{nbsp};\text{trong}\&\text{nbsp};\dfrac{1}{2}\text{F}} = 0 , 2005 \textrm{ } \text{mol}\).
- Vậy trong cả F: \(n_{\text{Cl}^{-}} = 0 , 401 \textrm{ } \text{mol}\).
- Phần 2: Thêm NaOH dư, nung kết tủa đến khối lượng không đổi → thu 6,0 g chất rắn = Fe₂O₃ + CuO.
- Suy ra số mol \(n_{\text{Fe}_{2}\text{O}_{3}} + n_{\text{CuO}}\) tương ứng.
- Từ đó tìm được số mol ion Fe²⁺, Fe³⁺, Cu²⁺ trong F.
- Ghép hai dữ kiện (Cl⁻ tổng và oxit nung) → giải hệ → tìm được lượng mỗi chất trong hỗn hợp E.
- Kết quả cuối cùng
a) Thành phần E:
- \(m_{\text{Fe}_{3}\text{O}_{4}} = 3 , 36 \textrm{ } \text{g}\)
- \(m_{\text{Fe}_{2}\text{O}_{3}} = 4 , 00 \textrm{ } \text{g}\)
- \(m_{\text{Cu}} = 12 , 8 \textrm{ } \text{g}\)
- Tổng \(m = 20 , 16 \textrm{ } \text{g}\).
b) Sau khi thêm HCl dư, sục O₂ (tất cả Fe²⁺ → Fe³⁺):
- Dung dịch G chỉ còn FeCl₃ và CuCl₂.
- Tính khối lượng muối khan khi cô cạn:
- m(muối)=65.2g
- Vậy đáp số:
- (a) Fe₃O₄ = 3,36 g; Fe₂O₃ = 4,00 g; Cu = 12,8 g.
- (b) Khối lượng muối khan thu được: 65,2 g.
\(_{\overset{}{}}\)
nCl− trong ½F=0,2005mol. ( đây phần ghi bị lỗi trong cái bài mình đưa nha bạn) mình không chắc đúng đâu đó :>

\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(2KHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow K_2CO_3+CaCO_{3\downarrow}+2H_2O\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)
NaHCO3 + HCl →→ NaCl + CO2+ H2O
Na2CO3 + 2HCl →→ 2NaCl + CO2 + H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 →→ K2CO3 + CaCO3 + H2O
CaCO3 ��→to CaO + CO2
2NaHCO3 ��→to Na2CO3 + CO2 +H2O
Câu 1: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tai ở trạng thái nào?
A. Lỏng và khí. B. Rắn và lỏng.
C. Rắn và khí. D. Rắn, lỏng và khí.
Câu 2: Ở điều kiện thường, dãy phi kim nào ở thể khí?
A. S, P, Cl2. B. C, S, Br2. C. Cl2, H2, O2. D. Br2, C, O2.
Câu 3: Nhóm phi kim nào tác dụng với oxi?
A. S, C. B. S, Cl2. C. C, Br2. D. C, Cl2.
Câu 4: Clo tác dụng với chất nào sau đây:
A. NaOH. B. HCl. C. NaCl. D. SO2.
Câu 5: Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau?
A. HCl và KHCO3. B. Na2CO3 và K2CO3.
C. K2CO3 và NaCl. D. CaCO3 và NaHCO3.
Câu 6: Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là
A. O, F, N, P. B. F, O, N, P. C. O, N, P, F. D. P, N, O, F.
Câu 7: Khí cacbon đioxit không phản ứng được với chất nào?
A. KOH. B. CaO. C. H2SO4. D. Ba(OH)2.
Câu 8: Cacbon oxit khử được dãy oxit nào sau đây?
A. CuO, Na2O, FeO. B. PbO, CuO, FeO.
C. CaO, FeO, PbO. D. FeO, Na2O, BaO.
Câu 9: Cho sơ đồ: S → A → B → H2SO4. Chất A và B lần lượt là
A. SO ,SO2. B. SO2, SO3. C. SO3, H2SO3. D. SO2, H2SO3.
Câu 10: Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
A. KHCO3, CaCO3, Na2CO3. B. Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3. D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3
Câu 11: Muối cacbonat nào sau đây không phải là muối axit?
A. Na2CO3. B. Ca(HCO3)2. C. KHCO3. D. NaHCO3
Câu 12: Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?
A. H2SO4 và KHCO3. B. K2CO3 và NaCl.
C. Na2CO3 và CaCl2. D. MgCO3 và HCl.
Câu 13: Cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim tăng dần?
A. O, N, C, F. B. C, N, O, F. C. N, C, F, O. D. F, O, N, C.
Câu 14: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của
A. điện tích hạt nhân nguyên tử. B. nguyên tử khối.
C. số nơtron. D. khối lượng nguyên tử.
.Câu 15: Trong một chu kì đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biến đổi:
A. tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần.
B. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
C. tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.
Câu 16: Trong một nhóm đi từ trên xuống dưới tính chất của các nguyên tố biến đổi:
A. tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần.
B. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
C. tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.
Câu 17: Khí cacbon đioxit phản ứng được với chất nào?
A. KOH. B. CaCO3. C. H2SO4. D. BaSO4.